Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pink Panther and Pals”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa đổi một số chi tiết nhỏ
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Nhiệm vụ người mới
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{dịch máykhai}}
{{Infobox television
| show_namename = Pink Panther and Pals
| image =
| image = PinkPantherandPals.jpg
| caption =
| image_size =
| genre = [[Hoạt hình]], [[Hài kịch]]
| caption = Ảnh chính thức
| creator =
| genre = [[Hài]], [[Hoạt hình]]
| director =
| based_on = [[The Pink Panther]] của [[David DePatie]], [[Friz Freleng]] và [[Blake Edwards]]
| voices = {{ubl|[[Kel Mitchell]], |Eddie Garvar, |[[Alex Nussbaum]]}}
| theme_music_composer = [[Henry Mancini]] <small>(hòa âm bởi David Ricard)</small>
| composer = David Ricard
| country = Hoa MỹKỳ
| language = Tiếng Anh
| network = [[Cartoon Network]]<br>[[Boomerang (kênh truyền hình)|Boomerang]]
| num_episodes = 26 (phân 78 đoạn)
| picture_format = [[HDTV]]
| executive_producer = David J. Corbett, Isam S. Ayoubi,Walter Mirisch<br/>Cartoon Network:Alice Cahn, Richard Rowe, và Peter Kilcommons
| audio_format = [[Âm thanh vòm]]
| producer = Randa Ayoubi, Kerry Valentine (giám sát sản xuất)
| executive_producer = {{ubl|David J. Corbett, |Isam S. Ayoubi,|[[Walter Mirisch]]|<br/small>'''Cartoon Network:'''</small><br/>Alice Cahn, <br/>Richard Rowe, và <br/>Peter Kilcommons}}
| runtime = 21 phút(tất cả)<br/>7 phút (1 đoạn)
| producer = {{ubl|Randa Ayoubi|Kerry Valentine}}
| company = Desert Panther Production, [[Trung tâm Làng Văn]], [[Mirisch-Geoffrey-DePatie-Freleng]], [[Rubicon Studios]], [[MGM Television]]
| distributor = [[MGM Worldwide Television Distribution]]
| company = [[Rubicon Studios]]{{!}}[[MGM Television]]
| network = Cartoon Network<br>Boomerang
| num_seasons = 1
| first_aired = {{Start date|2010|3|7}}
| num_episodes = = 26 (phân 78 đoạntập nhỏ)
| last_aired = {{End date|2010|8|23}}
| list_episodes =
| preceded_by = [[Chú báo hồng (phim hoạt hình 1993)|The Pink Panther]]
| runtime = 21 phút (tấttập cảlớn)<br/>7 phút (1tập đoạnnhỏ)
| first_aired = {{Start date|2010|3|7}}
| last_aired = {{End date|2010|8|23}}
| preceded_by = ''[[Chú Báo Hồng]]''
| followed_by =
}}
 
'''''Pink Panther and Pals''''' là một sê-ri phim hoạt hình dựa trên bảnloạt gốcphim hoạt hình [[Chú Báo Hồng]] của [[DePatie-Freleng]] Pink Panther shorts từ năm 1960, được sản xuất từbởi Desert Panther Production, [[Trung tâm Làng Văn]] và Rubicon Studios cho truyền hình Cartoon Network với sự kết hợp của [[Mirisch Company|Mirisch-Geoffrey]]-[[DePatie-Freleng Enterprises|DePatie-Freleng]] và [[MGM Television]].Chương trìnhSê-ri được công chiếu trên [[Cartoon Network]] vào ngày 7 tháng 3 năm 2010 vào lúc 7 giờ 30 phút sáng (theo giờ Mỹ),đều được công chiếu trên cả [[HD]] và [[SD]]. Chương trình cũng được công chiếu tại Anh trên kênh Boomerang vào ngày 19 tháng 4 cùng năm lúc 4 giờ chiều (theo giờ Anh). Bắt đầu lên sóng trên Boomerang Africa vào ngày 11 tháng 10 cùng năm. Chương trình có 27 phút Pink Panther shorts và 7 phút Ant and The Aardvark chèn vào. Chương trình đạt hạng [[TV-Y7]].
 
Mỗi tập phim gồm 2 phim ngắn [[Chú Báo Hồng]] và 1 phim ngắn Kiến và Lợn Đất.
== Đoạn phim ==
 
=== "TheNội Pinkdung Panther" ===
=== Chú Báo Hồng ===
BộDùng phimlại ngắnnhân Pinkvật Panthercùng làm nhớ lại bản mẫutên của DePatie-Freleng cùng tên từ năm 1960-1970, từ chỉ đạo nghệ thuật, diễn xuất im lặng,điểm imnhạc lặng,phimcốtnội truyệndung. TheChú PinkBáo Panther giữHồng im lặng suốt phim,và. được đánh giá dưới tuổi thành niên(12 trở dưới).NgườiÔng NhỏLùn XíuTrắng được đổi tên thành "Mũi To" trong sê-ri này và được cung cấp lồng tiếng bởi Alex Nussbaum. Con lừangựa của Báo Hồng và con chó đồngthân nghiệpthiết của Mũi To cũng đã được giới thiệu lại.
 
===[[ Kiến|Ant]] and [[Lợn đất|Aardvark]]Đất ===
[[Kiến| và Lợn Đất (The Ant]] and the Aardvark) dựa trên bảnnhân gốcvật của DePatie-Freleng. Trong phiên bản này,khiếu hàilợn Do Thái của thú ăn kiếnđất (Eddie Garvar lồng tiếng, với phong cách của John Byner) từ nhân vật cổ điển của mìnhcũng được giữ lại. Chú kiến (hiện đượcdo Kel Mitchell nổi tiếng lồng tiếng).Bộ phim được hạng xuống thiếu niên bằng Pink Panther. BộBối phimcảnh được diễn ra tại một khu rừng với nhiều nhân vật mới.
 
== Nhân vật ==
* '''[[Báo Hồng]]''': Là "nhân vật chính" trong loạt phim này. Anh ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ, cảm hóa những nhân vật đi theo hướng củaphe Mũi To. Trong phiên bản cũ, cậu ấy hoặc hầu hết, anh ấy là nhân vật chính im lặng. Có biệt danh là Pink (Hồng) hoặc Pinky.
* '''Mũi To''': Là bản mới của "NgườiÔng NhỏLùn XíuTrắng" từ bản cũ. AnhÔng ấyta là hàng xóm của PinkChú Báo Hồng và không bao giờ ngâyđối thơxử tử tế với PinkChú Báo Hồng. AnhÔng ấyta luôn luôn kếtđối thúc bằng vượt trọi hơn bởiđầu Báo Hồng trong mọi chuyện,anh ấy muốn tìm nơi có Pink để lật ngược thời cơ.Anh ấyNgoại được miêu tả làhình nhỏ, có mũi to và có ria mép , da màu trắng. Anh ấyÔng có một con chó,không giống nhưkhác chủ, nó gần như không có mâu thuẫn với Báo Hồng.
* '''[[Con Chó|Dog]]''': Con chó của Mũi To, rất dễ thương và đáng yêu. Giống như chủ, nó có màu trắng. và không nổi bật lắm.Nó thường không ngây thơ với Báo Hồng,và không ngại thể hiện sự không hài lòng. Nhưngvới từBáo từHồng. thểNhưng hiện đểthích thưởng thức những hoạt động của Pink chẳng hạn như nghe nhạc và nhảy.
* '''HoarseCon Ngựa''': Con lừangựa của Báo Hồng, dựa trên connguyên ngựatác tạocon nênngựa rắc rối cho Báo Hồng trong một vài tập cũ.
* '''[[Chó|Dog]]''':Con chó của Mũi To, rất dễ thương và đáng yêu. Giống như chủ,nó có màu trắng và không nổi bật lắm.Nó thường không ngây thơ với Báo Hồng,và không ngại thể hiện sự không hài lòng. Nhưng từ từ thể hiện để thưởng thức những hoạt động của Pink chẳng hạn như nhạc và nhảy.
* '''[[Kiến]]''': Một con kiến nhỏ,vàđỏ. một trong những nhân vật trong phác thảo "Ant and Aardvark".Nó khá nhọnsắc xảo và thông minh,như. kiến đời thực,về thểThể lực thìcũng khỏe, có thể mang một vật nặng gấp 10 lần cơ thể.
* '''[[Lợn đất]]''': Một con lợn đất xanh, và là kẻ thù chính trong bản thảo "Ant and Aardvark".Như thú ăn kiến thật,nóluôn muốn ăn kiến. Nó rất láu lỉnh, lén lút,xuấtthường hiện sự nhận thức của ngôi thứ tư,nó thườngtự xuyênlảm nóinhảm chuyện gì đang xảy ra.
 
== ĐóngLồng vaitiếng ==
* Kel Mitchell - Kiến
* Eddie Garvar - Lợn Đất
* Alex Nussbaum - Mũi To
 
==Tham khảo==