Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dascyllus albisella”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Replace dead-url= with url-status=.
cập nhật
Dòng 1:
{{tiêunhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
| name = ''Dascyllus albisella''
| image = Dascyllus albisella 2.jpg
| image_size = 200px
Dòng 8:
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}}
| ordo = [[Perciformes]]
| familia = [[Pomacentridae]]
| genus = ''[[Dascyllus]]''
| species = '''''D. albisella'''''
| binomial = ''Dascyllus albisella''
| binomial_authority = ([[Theodore Nicholas Gill|Gill]], 1862)
| synonyms = * ''Dascyllus edmondsoni'' {{small|[[Viktor Pietschmann|Pietschmann]], 1934}}
}}
'''''Dascyllus albisella''''', thường được gọi là '''cá thia Hawaii''', là một loài cá biển thuộc chi ''[[Dascyllus]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862.
 
== Từ nguyên ==
== Phân bố và môi trường sống ==
Từ định danh ''albisella'' được ghép bởi hai âm tiết trong [[tiếng Latinh]]: ''albus'' ("trắng") và ''sella'' ("yên ngựa"), hàm ý có lẽ đề cập đến vệt trắng ở giữa lưng cá con của loài này.<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/pomacentridae/|tựa đề=Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae|tác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-19}}</ref>
''D. albisella'' được phân bố ở Đông [[Thái Bình Dương]]. Đây là loài đặc hữu của [[quần đảo Hawaii]] và [[đảo Johnston]] lân cận. ''D. albisella'' sống xung quanh những [[rạn san hô]] và những [[bãi đá ngầm]], những nơi đáy đá, ở độ sâu khoảng 50 m trở lại. Cá con ưa núp trong những bụi san hô thuộc chi ''[[Pocillopora]]'', đôi khi ẩn mình trong loài hải quỳ ''[[Marcanthia cookei]]''<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.de/summary/Dascyllus-albisella|title=Dascyllus albisella (Gill, 1862)|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate=}}</ref>.
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
''D. albisella'' là loài [[đặc hữu]] của [[quần đảo Hawaii]] và [[đảo Johnston]] gần đó. ''D. albisella'' sống gần các mỏm đá và trên các [[rạn san hô viền bờ]] ở độ sâu đến ít nhất là 84 m;<ref>{{chú thích sách|url=https://www.researchgate.net/publication/284574119_Checklist_of_the_fishes_of_the_Hawaiian_Archipelago.pdf|title=Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago|author=Bruce C. Mundy|publisher=Bishop Museum Press|year=2005|pages=428}}</ref> cá con thường núp trong những cụm [[san hô]] thuộc chi ''[[Pocillopora]]'' và đôi khi trong cả hải quỳ ''[[Heteractis malu]]''.<ref>{{Chú thích sách|title=Anemone fishes and their host sea anemones: a guide for aquarists and divers|publisher=Western Australian Museum|year=1997|isbn=978-0730983651|location=[[Perth]], [[Tây Úc]]|chapter=Chapter 2. Anemonefishes|chapter-url=https://web.archive.org/web/20150110004043/http://www.nhm.ku.edu/inverts/ebooks/ch2.html#trima|authors=Daphne Gail Fautin, Gerald R. Allen}}</ref>
 
== Mô tả ==
[[Tập tin:Dascyllus albisella juvenile.jpg|trái|nhỏ|210x210px|Cá con ''D. albisella'']]
''D. albisella'' trưởng thành dài khoảng 13&nbsp;cm. ''D. albisella'' trưởng thành có màu xám sẫm. Vây hậu môn, vây lưng và vây bụng, kể cả đuôi có màu đen. Đuôi xẻ thùy. Cá con có màu đen tuyền, ngoại trừ một khoảng lớn màu trắng ở giữa thân và một đốm trắng ở trên đầu<ref name=":0" />.
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở ''D. albisella'' là 13 cm.<ref name="fishbase">{{FishBase species|Dascyllus|albisella}}</ref> Cá trưởng thành có màu xám trắng gần như toàn bộ phần thân (vào thời điểm sinh sản hoặc khi sống ở vùng đáy [[cát]]) hoặc đen sẫm ([[kiểu hình]] bình thường), vùng đầu và các vây luôn là màu nâu đen (trừ vây ngực và [[vây lưng]] sau trong suốt). [[Vảy cá]] lớn và được viền đen, tạo thành [[kiểu hình]] mắt lưới nổi bật trên thân của chúng. Vây đuôi hơi lõm vào trong, bo tròn ở hai thùy. Cá con có màu đen tuyền với một vệt trắng ở hai bên thân, cũng như một đốm tương tự trước trán (nhỏ dần và biến mất khi lớn lên, có thể nhìn thấy chỉ là một đốm tròn giữa lưng ở nhiều cá thể lớn).<ref name="randall77">{{Chú thích tạp chí|last=Randall|first=Helen A.|last2=Allen|first2=Gerald R.|year=1977|title=A revision of the damselfish genus ''Dascyllus'' (Pomacentridae) with the description of a new species|url=https://journals.australian.museum/Uploads/Journals/17515/217_complete.pdf|journal=Records of the Australian Museum|volume=31|issue=9|pages=349–385|doi=10.3853/j.0067-1975.31.1977.217|issn=0067-1975}}</ref><ref name="randall10">{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=iXtCTSRTcb8C&lpg=PA121&ots=sICbsKHPoZ&dq=&hl=vi&pg=PA121#v=onepage&q&f=false|title=Shore Fishes of Hawai'i|author=John E. Randall|publisher=Nhà xuất bản [[Đại học Hawaii]]|year=2010|isbn=978-0824834272|page=121}}</ref>
 
Số ngạnh ở vây lưng: 12; Số vây tia mềm ở vây lưng: 15 - 16; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 15 - 16; Số vây tia mềm ở vây ngực: 19 - 21<ref name=":0" />.
 
Thức ăn của ''D. albisella'' là rong tảo, [[sinh vật phù du]] và những [[Động vật không xương sống biển|động vật không xương sống]] ở tầng đáy. Mùa sinh sản rơi vào khoảng tháng 5 đến tháng 8. Con đực rất hung dữ và có nhiệm vụ bảo vệ trứng<ref name=":0" />. Trong trường hợp cá đực bỏ đi, cá mái sẽ chăm con và cũng trở nên hung hăn.
 
== Xem thêm ==
[http://scholarspace.manoa.hawaii.edu/bitstream/handle/10125/12020/uhm_phd_6402656_r.pdf?sequence=1 Life History and Behavior of Dascyllus albisella] (PDF), ''scholarspace.manoa.hawaii.edu''
 
Số ngạnhgai ở vây lưng: 12; Số vây tia mềmvây ở vây lưng: 15 - 1615–16; Số ngạnhgai ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềmvây ở vây hậu môn: 1514–15; -Số gai ở vây bụng: 161; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia mềmvây ở vây ngực: 19 - 2120.<ref name=":0randall77" />.
[http://ir.library.oregonstate.edu/xmlui/bitstream/handle/1957/37099/BoothDavidJ1991.pdf?sequence=1 Larval Settlement and Juvenile Group Dynamics in the Domino Damselfish (Dascylus albisela)] (PDF). ''Ir.library.oregonstate.edu''
 
== Phân loại học ==
Felix A. Martinez (1999). "[http://beheco.oxfordjournals.org/content/10/5/572.short A dynamic model of group-size choice in the coral reef fish Dascyllus albisella]". ''Behavioral Ecology''. '''10''' (5): 572–577
[[Tập tin:Dascyllus albisella 1.jpg|nhỏ|Một đàn ''D. albisella'']]
''D. albisella'' nằm trong [[phức hợp loài]] ''[[Dascyllus trimaculatus]]'' cùng với ''[[Dascyllus strasburgi]]'' và ''[[Dascyllus auripinnis]]''. Phức hợp ''trimaculatus'' được tách ra từ phức hợp ''[[Dascyllus reticulatus]]'' vào khoảng 3,9 triệu năm trước ([[Thế Pleistocen]]).<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Leray|first=Matthieu|last2=Beldade|first2=Ricardo|last3=Holbrook|first3=Sally J.|last4=Schmitt|first4=Russell J.|last5=Planes|first5=Serge|last6=Bernardi|first6=Giacomo|date=2010|title=Allopatric Divergence and Speciation in Coral Reef Fish: The Three-Spot Dascyllus, ''Dascyllus trimaculatus'', Species Complex|url=|journal=Evolution|volume=64|issue=5|pages=1218–1230|doi=10.1111/j.1558-5646.2009.00917.x|issn=1558-5646|pmid=20002167}}</ref>
 
== Sinh thái học ==
Yoshikawa, Tomoko; Asoh, Kazue (2001). "[https://link.springer.com/article/10.1007/s002650100411#page-2 Female nest defense in a coral-reef fish, Dascyllus albisella, with uniparental male care]". ''Behavioral Ecology and Sociobiology''. '''51''' (1): 8–16
Thức ăn của ''D. albisella'' bao gồm [[tảo]] và những loài [[động vật phù du]]. Mùa [[sinh sản]] của chúng diễn ra vào khoảng [[tháng 5]] đến [[tháng 8]].<ref name="randall10" /> Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc [[Trứng (sinh học)|trứng]]; trứng có độ dính và bám vào nền tổ.<ref name="fishbase" />
 
== HìnhTham ảnhkhảo ==
{{Tham khảo|3}}
<gallery>
Tập tin:Dascyllus albisella 1.jpg
Tập tin:Dascyllus albisella juvenile.jpg|Cá con
</gallery>
 
{{Taxonbar}}
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Dascyllus|A]]
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]]
[[Thể loại:Cá Hawaii]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1862]]