Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dascyllus trimaculatus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa bản mẫu tham khảo
cập nhật
Dòng 4:
| image = Dascyllus trimaculatus Réunion.jpg
| image_size = 250px
| image_caption = ''D. trimaculatus'' đang phát triểnlớn
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
Dòng 14:
| binomial = ''Dascyllus trimaculatus''
| binomial_authority = ([[Eduard Rüppell|Rüppell]], 1829)
| synonyms = {{collapsible list|
* ''Pomacentrus trimaculatus'' Rüppell, 1829
* ''Dascyllus unicolor'' Bennett, 1831
Dòng 20:
* ''Sparus nigricans'' Gronow, 1854
* ''Dascyllus axillaris'' Smith, 1935
}}}}
'''''Dascyllus trimaculatus''''' là một loài [[cá biển]] thuộc chi ''[[Dascyllus]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm [[1829]].
 
== Từ nguyên ==
Từ định danh ''trimaculatus'' trong [[danh pháp]] của loài cá này được ghép từbởi hai âm tiết trong [[tiếng Latinh]]: ''tri'' ("số 3ba") và ''maculatus'' ("có đốm"), ámhàm chỉý 3đề cập đến ba đốm trắng: nổi bật, một đốm trên trán và hai đốm còn lại ở hai bên cơ thểthân của cá con và cá đang lớn.<ref>{{Chú thích web|url=httphttps://www.etyfish.org/pomacentridae/|tựa đề=Series OVALENTARIAOvalentaria (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAEPomacentridae|tác giả 1=Christopher Scharpf|tác; giả 2=Kenneth J. Lazara|năm=20202021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=20202022-1101-0819}}</ref>.
 
== Phạm vi phân bố và môi trường sống ==
[[Tập tin:ThreespotAmphiprion dascyllus (Dascyllus trimaculatus) (43758408821)Cryptodendrum.jpg|trái|nhỏ|191x191px|Một đàn ''PD. trimaculatus'' đangcùng phát triểnhề ''[[Amphiprion clarkii]]'' trên hải quỳ ''C. adhaesivum''|208x208px]]
''D. trimaculatus'' có phạm vi phân bố rộng rãikhắp khu vùng biểnvực [[Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương]].<ref name="FishBase" /> Từ [[Biển Đỏ]], loài cá này được tìmghi thấynhận dọc theo bờ biển [[Đông Phi]], trải dài về phía đông, đếnbăng tậnqua vùng biển các nước [[Đông Nam Á]] đến [[quần đảo Line]] và [[quần đảo Pitcairn]]; phạm( vikhông được tìm thấy ở [[quần đảo Hawaii]] và [[quần đảo Marquises]]), ngược lên phía bắc giớiđến hạnvùng đếnbiển miềnphía nam [[Nhật Bản]];, giới hạn phía nam đến [[Úc]] và [[đảo Lord Howe]].<ref name="FishBaseFishbase">{{FishBase species|genus=Dascyllus|species=trimaculatus|month=tháng 12 năm|year=2019}}</ref>. ''D. trimaculatus'' không được ghi nhận ở [[quần đảo Hawaii]] và [[quần đảo Marquises]]<ref name="FishBase" />.
 
''D. trimaculatus'' lần đầu tiên được ghi nhận ở vùng biển [[Hoa Kỳ]] vào năm [[2006]], khi một cá thể ''D. trimaculatus'' được quanphát sáthiện ở ngoài khơi [[Boca Raton, Florida]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://nas.er.usgs.gov/queries/FactSheet.aspx?SpeciesID=2763|tựa đề=''Dascyllus trimaculatus'' (Rüppell, 1829)|tác giả 1=J. A. Morris|tác giả 2=P. J. Schofield|năm=2020|website=Nonindigenous Aquatic Species Database|ngày truy cập=2020-11-08}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|author1=P. J. Schofield|author2=J. A. Morris|author3=L. Akins|year=2009|title=Field Guide to Nonindigenous Marine Fishes of Florida|url=https://prd-wret.s3.us-west-2.amazonaws.com/assets/palladium/production/s3fs-public/atoms/files/2009fieldguide_Morris_0.pdf|series=NOAA Technical Memorandum NOS NCCOS|volume=92|page=60-61}}</ref>. Không một cá thể ''D. trimaculatus'' nào được phát hiện thêm ở [[Hoa Kỳ]] trong hơn 10 năm kể từ đó.<ref>{{chú thích tạp chí|author1=P. J. Schofield|author2=Lad Akins|year=2019|title=Non-native marine fishes in Florida: updated checklist, population status and early detection/rapid response|url=https://www.reabic.net/journals/bir/2019/4/BIR_2019_Schofield_Akins.pdf|journal=BioInvasions Records|volume=8|issue=4|pages=898–910|doi=10.3391/bir.2019.8.4.18}}</ref>.
 
''D. trimaculatus'' sống gần các mỏm đá và trên các [[rạn san hô viền bờ]] ở độ sâu đến ít nhất là 55 m.<ref name="Fishbase" /> Cá con của loài này đặc biệt sống [[cộng sinh]] với [[hải quỳ]] như những loài cá hề ''[[Amphiprion]]''. Những loài hải quỳ mà được ''D. trimaculatus'' biết đến là ''[[Entacmaea quadricolor]]'', ''[[Heteractis aurora]]'', ''[[Heteractis crispa]]'', ''[[Heteractis magnifica]]'', ''[[Macrodactyla doreensis]]'', ''[[Stichodactyla gigantea]]'', ''[[Stichodactyla haddoni]]'', ''[[Stichodactyla mertensii]]'' cũng như ''[[Cryptodendrum adhaesivum]]''.<ref>{{Chú thích sách|title=Anemone fishes and their host sea anemones: a guide for aquarists and divers|publisher=Western Australian Museum|year=1997|isbn=978-0730983651|location=[[Perth]], [[Tây Úc]]|chapter=Chapter 2. Anemonefishes|chapter-url=https://web.archive.org/web/20150110004043/http://www.nhm.ku.edu/inverts/ebooks/ch2.html#trima|authors=Daphne Gail Fautin, Gerald R. Allen}}</ref> Cá con còn có thể ẩn mình giữa đám [[cầu gai]], và hiếm thấy hơn là trên [[san hô]].<ref name="leray">{{Chú thích tạp chí|last=Leray|first=Matthieu|last2=Beldade|first2=Ricardo|last3=Holbrook|first3=Sally J.|last4=Schmitt|first4=Russell J.|last5=Planes|first5=Serge|last6=Bernardi|first6=Giacomo|date=2010|title=Allopatric Divergence and Speciation in Coral Reef Fish: The Three-Spot Dascyllus, ''Dascyllus trimaculatus'', Species Complex|url=|journal=Evolution|volume=64|issue=5|pages=1218–1230|doi=10.1111/j.1558-5646.2009.00917.x|issn=1558-5646|pmid=20002167}}</ref><ref name="randall95">{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=LSuT-3GQL-QC&lpg=PP263&dq=&hl=vi&pg=PA263#v=onepage&q&f=false|title=Coastal Fishes of Oman|author=John E. Randall|publisher=Nhà xuất bản [[Đại học Hawaii]]|year=1995|isbn=978-0824818081|page=263}}</ref>
''D. trimaculatus'' sống ở độ sâu khoảng 55 m trở lại<ref name="FishBase" />.
 
== Mô tả ==
[[Tập tin:Threespot dascyllus (Dascyllus trimaculatus) (40321698352).jpg|nhỏ|''P. trimaculatus'' trưởng thành|204x204px]]
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''D. trimaculatus'' là 14 cm.<ref name="Fishbase" /> Toàn thân của cá con là màu đen tuyền, có một đốm trắng trên trán và ở hai bên thân trên. Cá trưởng thành không có các đốm trắng như cá con (đốm trắng bên thân vẫn có thể xuất hiện nhưng mờ hơn).<ref name="randall98">{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=Q2suD8z5um4C&lpg=PT268&dq=&hl=vi&pg=PA268#v=onepage&q&f=false|title=The Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea|author1=John E. Randall|author2=Gerald R. Allen|author3=Roger C. Steene|publisher=Nhà xuất bản [[Đại học Hawaii]]|year=1998|isbn=978-0824818951|page=268}}</ref> Tuy nhiên, loài này có nhiều biến dị màu sắc tùy theo từng khu vực. Ví dụ, ở [[Oman]], màu cơ thể của ''D. trimaculatus'' có xu hướng hơi nâu, còn ở [[Fiji]], ''D. trimaculatus'' có các vệt vàng trên cơ thể của chúng.<ref name="leray" /> Ngoài ra, chúng có thể trở nên sáng màu hơn (phần lớn vùng thân chuyển sang màu xám) trong lúc đang kiếm ăn hoặc cá đực mùa sinh sản.<ref name="randall77">{{Chú thích tạp chí|last=Randall|first=Helen A.|last2=Allen|first2=Gerald R.|year=1977|title=A revision of the damselfish genus ''Dascyllus'' (Pomacentridae) with the description of a new species|url=https://journals.australian.museum/Uploads/Journals/17515/217_complete.pdf|journal=Records of the Australian Museum|volume=31|issue=9|pages=349–385|doi=10.3853/j.0067-1975.31.1977.217|issn=0067-1975}}</ref>
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''D. trimaculatus'' là 14&nbsp;cm<ref name="FishBase" />. Toàn thân của cá con có duy nhất một [[màu đen]], vảy hơi ánh màu [[xanh lam]]; có một đốm trắng trên trán và ở hai bên thân trên. Các vây của chúng đều màu đen, ngoại trừ vây ngực và các tia vây lưng mềm là trong suốt<ref name="FishBase" />. Cá trưởng thành có màu nâu xám, được viền đen ở [[vảy]]. Đầu và ngực có màu nâu cam. Một số [[mẫu vật]] có vây đuôi, vây hậu môn và vây bụng [[màu vàng]]<ref name=":0" />. Những đốm trắng sẽ biến mất khi ''D. trimaculatus'' trưởng thành<ref name="FishBase" />.
 
Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 14 - 1614–16; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14 - 1514–15; Số tia vâygai ở vây ngựcbụng: 19 - 211; Số gaitia vây ở vây bụng: 15; Số tia vây ở vây bụngngực: 519–21.<ref name=":0randall95" /><ref name="randall98" />.
 
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''D. trimaculatus'' bao gồm [[tảo]] và nhiều loài [[động vật phù du]]. Chúng thường sống thành đàn. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc [[Trứng (sinh học)|trứng]]; trứng có độ dính và bám vào nền tổ.<ref name="Fishbase" />
Cá trưởng thành sống gần các [[rạn san hô]] và [[đá ngầm]], còn cá con sống [[hội sinh]] với [[hải quỳ]] lớn, [[nhím biển]] hoặc [[san hô]]<ref>{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=FnTpCAAAQBAJ&lpg=PR3&dq=Dascyllus%20trimaculatus&hl=vi&pg=PA677#v=onepage&q=Dascyllus%20trimaculatus&f=false|title=Smiths’ Sea Fishes|author1=Margaret M. Smith|author2=Phillip C. Heemstra|date=2012|publisher=Nhà xuất bản Springer Science & Business Media|isbn=978-9251045893|page=677}}</ref>. ''D. trimaculatus'' sống thành đàn. Dạ dày của các [[mẫu vật]] ''D. trimaculatus'' được thu thập chứa [[tảo]], [[động vật chân đốt]], cũng như các [[sinh vật phù du]] khác<ref>{{chú thích sách|author=Gerald R. Allen|year=1991|title=Damselfishes of the World|publisher=Nhà xuất bản Mergus|isbn=978-3882440089}}</ref>.
 
== Xem thêm ==
* {{chú thích tạp chí|author1=K. Asoh|author2=M. Kasuy|year=2002|title=Gonadal development and mode of sexuality in a coral-reef damselfish, ''Dascyllus trimaculatus''|url=https://zslpublications.onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1017/S0952836902000341|journal=Journal of Zoology|volume=256|issue=|pages=301–309|doi=10.1017/S0952836902000341}}
* {{chú thích tạp chí|author1=M. Leray|author2=R. Beldade|author3=S. J. Holbrook|author4=R. J. Schmitt|author5=S. Planes|author6=G. Bernardi|year=2009|title=Allopatric divergence and speciation in coral reef fish: the three‐spot dascyllus, ''Dascyllus trimaculatus,'' species complex|url=https://onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1111/j.1558-5646.2009.00917.x|journal=Evolution|volume=64|issue=5|pages=1218–1230|doi=10.1111/j.1558-5646.2009.00917.x}}
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|30em3}}
 
=== Xem thêm ===
* {{chú thích tạp chí|author1=K. Asoh|author2=M. Kasuy|year=2002|title=Gonadal development and mode of sexuality in a coral-reef damselfish, ''Dascyllus trimaculatus''|url=https://zslpublications.onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1017/S0952836902000341|journal=Journal of Zoology|volume=256|issue=|pages=301–309|doi=10.1017/S0952836902000341}}
 
{{Taxonbar|from=Q908364}}
 
[[Thể loại:Dascyllus|T]]
[[Thể loại:Cá Ấn Độ Dương]]
[[Thể loại:Cá biển Đỏ]]