Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá nữ châu Á 2022”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 28:
'''Cúp bóng đá nữ châu Á 2022''' ({{lang-en|2022 AFC Women's Asian Cup}}, {{lang-hi|2022 एएफसी महिला एशियाई कप}}) là mùa giải lần thứ 20 của [[Cúp bóng đá nữ châu Á]]. Giải đấu sẽ được diễn ra tại [[Ấn Độ]] từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022.<ref name="regulations">{{Chú thích web|url=https://assets.the-afc.com/migration/a/f/afc-women-s-asian-cup-2022-competition-regulations|title=AFC Women's Asian Cup 2022 Competition Regulations|publisher=AFC}}</ref>
 
Lần đầu tiên trong lịch sử giải đấu, số đội tham dự được tăng lên 12 đội.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.the-afc.com/news/afcsection/afc-to-invest-in-new-era-of-national-team-and-club-competitions|title=AFC to invest in new era of national team and club competitions|date=2019-10-26|publisher=AFC|url-status=live}}</ref> Đây cũng là vòng loại cuối cùng của [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023]] khu vực [[Liên đoàn bóng đá châu Á|châu Á]] (Quy định điều 4.6)<ref name="regulations" />. Có năm đội giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới nếu vượt qua được vòng loại trực tiếp (bao gồm vòng play-off tranh hạng năm hoặc có thể là hạng sáu) và gồm hai đội tham dự vòng play-off liên khu vực để tranh vé đến [[AustraliaÚc]] và [[New Zealand]].
 
[[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] là đương kim vô địch của giải.
Dòng 69:
| {{fbw|VIE}} || Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022#Bảng B|Bảng B]] || {{sort|06|29 tháng 9 năm 2021}}|| Thứ 9 || [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2018|2018]] || {{sort|08|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2003|2003]], [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2006|2006]], [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2008|2008]], [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2010|2010]], [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2014|2014]], [[Cúp bóng đá nữ châu Á 2018|2018]]) || style="text-align:center;" | 32
|-
| {{fbw|INA|football}}|| Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022#Bảng C|Bảng C]] || {{sort|07|27 tháng 9 năm 2021}}|| Thứ 5 || [[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1989|1989]] || {{sort|04|Hạng tư}} ([[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1977|1977]], [[Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1986|1986]]) || style="text-align:center;" | 94
|-
| {{fbw|MYA}}|| Nhất [[Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022#Bảng D|Bảng D]] || {{sort|08|24 tháng 10 năm 2021}}|| Thứ 5||[[Cúp bóng đá nữ châu Á 2014|2014]]
Dòng 138:
| valign="top" |{{ordered list|start=10
|{{fbw|MYA}}
|{{fbw|INA|football}}
|{{fbw|IRN}}
}}
Dòng 220:
}}
{{Football box
| date = {{Start date|2022|1|20|df=y}}
| time = 19:30
| team1 = {{fbw-rt|IND}}
| score = 0–0
| team2 = {{fbw|IRN}}
| goals1 = =
| goals2 = =
| stadium = [[Sân vận động DY Patil]], [[Navi Mumbai]]
| attendance =
| referee = <!--[[Name]] ([[Football Association|country]])-->
| report = <!--Report (AFC)-->
| event =
| round =
| score1 =
| score2 =
}}
----
Hàng 293 ⟶ 297:
|name_THA={{fbw|THA|football}}
|name_PHI={{fbw|PHI}}
|name_INA={{fbw|INA|football}}
<!--UPDATE standings below (including date)-->
|update=future|start_date=21 tháng 1 năm 2022
Hàng 319 ⟶ 323:
| team1 = {{fbw-rt|AUS}}
| score =
| team2 = {{fbw|INA|football}}
| goals1 =
| goals2 =
Hàng 352 ⟶ 356:
| date = {{Start date|2022|1|24|df=y}}
| time = 17:30
| team1 = {{fbw-rt|INA|football}}
| score =
| team2 = {{fbw|THA|football}}
Hàng 402 ⟶ 406:
| team1 = {{fbw-rt|PHI}}
| score =
| team2 = {{fbw|INA|football}}
| goals1 =
| goals2 =
Hàng 915 ⟶ 919:
!Đơn vị phát sóng
!T.k
|-
|-
|{{AUS}}