Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Thủ tướng Hy Lạp”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 7:
! colspan="6" |Chính phủ đặc biệt
|- style="text-align:center;"
| colspan="2" rowspan="2" style="background:DarkKhaki;" |Chính phủ quân quản
| colspan="2" style="background:Lightgrey;" |Chính phủ tạm quyền
| colspan="2" rowspan="2" style="background:Tomato;" |Chính phủ đối lập <br />(Không được công nhận bởi quốc tế hoặc<br />không kiểm soát thủ đô Athens)
|- style="text-align:center;"
| colspan="2" style="background:#778899"|Chính phủ Cộng tác với phe Phát xít
|-
! colspan="6" |Thành phần đảng
Hàng 32 ⟶ 34:
|[[Đảng Nhân dân (Hy Lạp)|Đảng Nhân dân]]
| style="background:#FF0000;" |
|[[Đảng Cộng sản Hy Lạp|Đảng Cộng sản
|-
| style="background:#9370DB;" |
Hàng 64 ⟶ 66:
| style="background:#FFA500;" |
|[[Liên minh Trung dung]]
| rowspan="2" style="background:#DCDCDC;" |
| rowspan="2" |[[Independent politician|Không đảng phái]]
| rowspan="2" style="background:#D2B48C;" |
| rowspan="2" |[[Quân đội Hy Lạp|Quân đội]] (Trung lập)
|-▼
|style="background:#CE0000;" |
|[[Đảng Xã hội Hy Lạp|Đảng Xã hội]]
|-
! colspan="6" |Thành phần đảng (Đệ tam Cộng hòa Hy Lạp)
Hàng 1.319 ⟶ 1.324:
|[[Chính khách độc lập|Không đảng phái]]
|<small>Được vua Georgios II đề nghị và sau đó lên làm Thủ tướng Hy Lạp sau cái chết của Koryzis. Ngày 23 tháng 4 năm 1941 ông cùng chính phủ di tản đến đảo Crete, rồi sau đó một tháng là đến Cairo, đứng đầu [[chính phủ Hy Lạp lưu vong]] tại đây (sau một khoảng thời gian ban đầu chính phủ đặt trụ sở chính tại Luân Đôn).</small>
|-style="background:#ccc;" |
▲|-
| colspan="7" |[[Nhà nước Hy Lạp (1941–1944)|'''Chính quyền cộng tác trong thời gian bị phe Phát xít chiếm đóng''']] '''(1941–1944)'''
|- style="background:#778899"
Hàng 1.328 ⟶ 1.333:
|style="background:#D2B48C;" |
|[[Quân đội Hy Lạp|Quân đội]]
|<small>Kí hiệp định đầu hàng quân Đức tại Epirus khi nước này hoàn thành việc đánh chiếm Athens. Thủ tướng đầu tiên
|- style="background:#778899"
|[[Konstantinos Logothetopoulos]]<br /><small>Κωνσταντίνος Λογοθετόπουλος<br />(1 tháng 8 năm 1878 – 6 tháng 7 năm 1961)</small>
|
|—
|2 tháng 12 năm 1942 – 7 tháng 4 năm 1943<br /><small>{{Age in years and days|1942|12|2|1943|4|7}}</small>
|style="background:#DCDCDC;" |
|[[Chính khách độc lập|Không đảng phái]]
|<small>Thủ tướng thứ hai của chính quyền cộng tác với phe Phát xít đang chiếm đóng Hy Lạp. Bị người Đức cách chức vào tháng 4 năm 1943 do ông hoạt động thiếu hiệu quả.</small>
|- style="background:#778899"
|[[Ioannis Rallis]]<br /><small>Ιωάννης Ράλλης<br />(1878 – 26 tháng 10 năm 1946)</small>
|
|—
|7 tháng 4 năm 1943 – 12 tháng 10 năm 1944<br /><small>{{Age in years and days|1943|4|7|1944|10|12}}</small>
|style="background:#1E90FF;" |
|[[Đảng Nhân dân (Hy Lạp)|Đảng Nhân dân]]
|<small>Thủ tướng thứ ba của chính quyền cộng tác với phe Phát xít đang chiếm đóng Hy Lạp.</small>
|-style="background:#ccc;" |
| colspan="7" |'''[[Uỷ ban Chính trị Giải phóng Quốc gia|Uỷ ban Chính trị Giải phóng Quốc gia ("Chính phủ miền núi")]]''' '''(1944)'''
|-style="background:Tomato;" |
|[[Evripidis Bakirtzis]]<br /><small>Ευριπίδης Μπακιρτζής<br />(16 tháng 1 năm 1895 – 9 tháng 3 năm 1947)</small>
|
|—
|10 tháng 3 – 18 tháng 4 năm 1944<br /><small>{{Age in years and days|1944|3|10|1944|4|18}}</small>
|style="background:#FF0000;" |
|[[Đảng Cộng sản Hy Lạp|Đảng Cộng sản]]
| rowspan="2" |<small>Chủ tịch Uỷ ban Chính trị Giải phóng Quốc gia (PEEA), chính phủ được thành lập trong một số vùng do EAM kiểm soát.</small>
|-style="background:Tomato;" |
|[[Alexandros Svolos]]<br /><small>Αλέξανδρος Σβώλος<br />(1892 – 22 tháng 2 năm 1956)</small>
|
|—
|18 tháng 4 – 2 tháng 9 năm 1944<br /><small>{{Age in years and days|1944|4|18|1944|9|2}}</small>
|style="background:#CE0000;" |
|[[Đảng Xã hội Hy Lạp|Đảng Xã hội]]
|}
|