Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Thủ tướng Hy Lạp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1.395:
|[[Đảng Dân chủ Xã hội Hy Lạp|Đảng Dân chủ Xã hội]]
|<small>Trở về Athens ngày 18 tháng 10 năm 1944. Từ chức khi sự kiện [[Dekemvriana]] đang diễn ra.</small>
|-
|[[Nikolaos Plastiras]]<br /><small>Νικόλαος Πλαστήρας<br />(4 tháng 11 năm 1883 – 26 tháng 7 năm 1953)</small>
|[[Tập tin:PROKOPIOU-PLASTIRAS-9.jpg|không_khung|126x126px]]
|—
|3 tháng 1 – 8 tháng 4 năm 1945<br /><small>{{Age in years and days|1945|1|3|1945|4|8}}</small>
|style="background:#DCDCDC;" |
|[[Chính khách độc lập|Không đảng phái]] (''Thân với Đảng Tự do'')
|<small>Từ chức do bị rò rỉ một bản sao lá thư yêu cầu Đức là trung gian hòa đàm nhằm giải quyết các cuộc xung đột vũ trang giữa chính phủ Hy Lạp lưu vong được Anh bảo trợ và một só phe nhóm du kích vũ trang.</small>
|-
|[[Petros Voulgaris]]<br /><small>Πέτρος Βούλγαρης<br />(13 tháng 9 năm 1883 – 26 tháng 11 năm 1957)</small>
|
|—
|8 tháng 4 – 17 tháng 10 năm 1945<br /><small>{{Age in years and days|1945|4|8|1945|10|17}}</small>
|style="background:#D2B48C;" |
|[[Quân đội Hy Lạp|Quân đội]]
|<small>Được [[Tổng giám mục Athens và toàn Hy Lạp|Tổng giám mục Athens]] là [[Tổng giám mục Damaskinos của Athens|Damaskinos]] bầu lên giữ chức thay cho Plastiras.</small>
|-
|[[Tổng giám mục Damaskinos của Athens|Tổng giám mục Damaskinos]]<br /><small>Αρχιεπίσκοπος Δαμασκηνός<br />(13 tháng 9 năm 1883 – 26 tháng 11 năm 1957)</small>
|[[Tập tin:Archbishop Damaskinos of Greece.jpg|không_khung|130x130px]]
|
|17 tháng 10 – 1 tháng 11 năm 1945<br /><small>{{Age in years and days|1945|10|17|1945|11|1}}</small>
|style="background:#DCDCDC;" |
|[[Chính khách độc lập|Không đảng phái]]
|
|}