Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Steve McManaman”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 2:
| name = Steve McManaman
| image = Steve McManaman 2009.jpg
| imagesize =
| caption = McManaman năm 2009
| fullname = Steven McManaman
Dòng 8:
| birthdate = {{birth date and age|1972|2|11|df=y}}
| birthplace = [[Kirkdale, Merseyside|Kirkdale]], [[Liverpool]], [[Anh]]
| position = [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ tấn công|Tiền vệ công]]
| youthyears1 = 1988–1990
| youthclubs1 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
| years1 = 1990–1999
| clubs1 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
| caps1 = 364
| goals1 = 66
Dòng 26:
| totalgoals = 80
| nationalyears1 = 1991–1993
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh|
| nationalcaps1 = 7
| nationalgoals1 = 1
| nationalyears2 = 1994–2001
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|
| nationalcaps2 = 37
| nationalgoals2 = 3
}}
'''Steven "Macca" McManaman''' (sinh [[11 tháng 2]] năm [[1972]]) là một cựu
Anh là cầu thủ Anh thành công nhất khi thi đấu ở nước ngoài. Anh là cầu thủ người Anh đầu tiên vô địch [[
▲Anh là cầu thủ Anh thành công nhất khi thi đấu ở nước ngoài. Anh là cầu thủ người Anh đầu tiên vô địch [[cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|cúp C1]] 2 lần, và cũng là người Anh đầu tiên vô địch cúp C1 với một đội bóng không phải của Anh.
Vào năm 2008, anh đứng thứ 3 trong top 10 cầu thủ Anh thành công nhất ở nước ngoài, chỉ sau [[Kevin Keegan]] và [[John Charles]].
Sau khi giải nghệ vào năm 2005, anh trở thành một bình luận viên cho [[Setanta Sports]] và cũng cùng sản xuất phim ''Goal! 2''.
==Sự nghiệp==
|