Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chúa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
* Danh xưng Chúa có thể được sử dụng như sự tôn vinh và đóng góp của người đó đối với nhà [[vua]], cũng như người dân vùng đất đó như [[Chúa thác bờ]].
* Trong tiếng Việt, các tín hữu [[Kitô giáo]] ([[Giáo hội Công giáo|Công giáo]], [[Chính thống giáo]] và [[Tin Lành]]) thường dùng từ ''Chúa'' (viết hoa) để chỉ về [[Thiên Chúa]] tối cao và duy nhất mà họ thờ phụng. Theo đó, từ ''Chúa'' có thể đề cập đến [[Thiên Chúa Ba Ngôi]] hoặc cách riêng đề cập đến [[Chúa Giê-su]], là Ngôi vị thứ hai trong Ba Ngôi. Các thuật từ ''Chúa'' và ''Thiên Chúa'' (hay ''Chúa Trời'') nhiều khi được dùng như những từ đồng nghĩa mặc dù nếu xét chặt chẽ hơn thì có thể phân biệt cách dùng giữa hai thuật từ này tương tự như cách dùng trong một số ngôn ngữ khác, ví dụ như: {{Script/Hebrew|אֲדֹנָי}} <small>''Adonai''</small> và {{Script/Hebrew|אלהים}} <small>''Elohim''</small> {{He icon}}, {{Script/Greek|Κύριος}} <small>''Kyrios''</small> và {{Script/Greek|Θεός}} <small>''Theos''</small> {{El icon}}, ''Dominus'' và ''Deus'' {{La icon}}, ''Lord'' và ''God'' {{En icon}}, v.v... Khi không nhấn mạnh đến sự khác biệt này, người ta thường dịch ''God'' (Thiên Chúa, [[Thượng đế]], thần linh duy nhất trong các tôn giáo độc thần) đơn giản là ''Chúa''.
**Bà chúaNhững người phụ nữ mà có công với nhân dân hoặc với vua thường được phong là ([[Nữ vương|nữ Chúa]] (Bà chúa) hay Chúa bà: người phụ nữ nổi bật như bà chúa thơ Nôm [[Hồ Xuân Hương]], hoặc có quyền lực như [[Nữ chúa Lakshmibai]]. Danh từ bà chúa cũng chỉ những người phụ nữ quyền lực được tôn thờ trong các [[tôn giáo]] như: [[Bà Chúa Kho (Hà Nội)|bà chúa kho]], [[Bà Chúa Xứ|bà chúa xứ]]. Danh từ xuất hiện trong tác phẩm [[nghệ thuật]] như [[bà chúa tuyết]].
* Ngoài ra từ chúa không chỉ để gọi người mà còn có thể dùng chỉ các con vật đứng đầu trong đàn như: [[kiến]], [[mối]], [[ong]].
* Trong các từ ghép như:
Hàng 9 ⟶ 10:
**Chúa công: cách bề tôi xưng hô với vua hoặc với chủ của mình.
**Đức Chúa ông
**Bà chúa ([[Nữ vương|nữ Chúa]]) hay Chúa bà: người phụ nữ nổi bật như bà chúa thơ Nôm [[Hồ Xuân Hương]], hoặc có quyền lực như [[Nữ chúa Lakshmibai]]. Danh từ bà chúa cũng chỉ những người phụ nữ quyền lực được tôn thờ trong các [[tôn giáo]] như: [[Bà Chúa Kho (Hà Nội)|bà chúa kho]], [[Bà Chúa Xứ|bà chúa xứ]]. Danh từ xuất hiện trong tác phẩm [[nghệ thuật]] như [[bà chúa tuyết]].
**[[Ong chúa]]: ong cái có khả năng sinh sản, đứng đầu một tổ ong.
**[[Kiến chúa]]: kiến cái có khả năng sinh sản, đứng đầu một tổ kiến.