Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Ngàn Sâu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 15:
'''Sông Ngàn Sâu''' là một [[phụ lưu]] chính của [[sông La]]. Sông này dài khoảng 131 [[kilômét|km]], bắt nguồn từ vùng núi Ông Giao Thừa (cao 1.100 m) và núi Cũ Lân (cao 1.014 m) thuộc [[dãy Trường Sơn|dãy núi Trường Sơn]] nằm trên địa bàn giáp ranh của hai tỉnh [[Hà Tĩnh]] và [[Quảng Bình]], [[Việt Nam]]. sông chảy về hướng Bắc qua huyện [[Hương Khê]], [[Vũ Quang (định hướng)|Vũ Quang]], [[Đức Thọ]] và [[Hương Sơn]] (tỉnh [[Hà Tĩnh]]) rồi hợp lưu với [[sông Ngàn Phố]] tại ngã ba Tam Soa (hay bến Tam Soa), huyện Đức Thọ tạo thành dòng [[sông La]].
 
DiệnĐặc điểmDiện tích lưu vực 3.214&nbsp;km<sup>2</sup>, độ cao trung bình 360 m, độ dốc trung bình 28,2%, mật độ sông suối 0,87&nbsp;km/km<sup>2</sup>. Tổng lượng nước trung bình nhiều năm 6,15&nbsp;km<sup>3</sup> tương ứng với lưu lượng trung bình năm 195 m3/s và [[moduyn]] dòng chảy năm 47 l/s. km<sup>2</sup>. Mùa lũ ngắn từ tháng 9 - 11. Lượng dòng chảy mùa lũ chiếm khoảng 56 - 57% lượng dòng chảy năm.
==Đặc điểm==
Diện tích lưu vực 3.214&nbsp;km<sup>2</sup>, độ cao trung bình 360 m, độ dốc trung bình 28,2%, mật độ sông suối 0,87&nbsp;km/km<sup>2</sup>. Tổng lượng nước trung bình nhiều năm 6,15&nbsp;km<sup>3</sup> tương ứng với lưu lượng trung bình năm 195 m3/s và [[moduyn]] dòng chảy năm 47 l/s. km<sup>2</sup>. Mùa lũ ngắn từ tháng 9 - 11. Lượng dòng chảy mùa lũ chiếm khoảng 56 - 57% lượng dòng chảy năm.
 
Ngàn Sâu có các [[phụ lưu]] là [[sông Tiêm]], [[sông Ngàn Trươi]]. Toàn bộ lưu vực sông Ngàn Sâu rộng 2061&nbsp;km².
 
==Sông ngàn sâu còn có một phụ lưu gọi là Rào Bội ở cầu Tân Đức. Quảng Bình. Và đến xã Hương Trạch thì thêm một phụ lưu nữa là Rào RooồngRoồng. 2 phụ lưu trên đều chảy theo hướng Đông Tây{{tham ==khảo|30em}}
{{tham khảo|30em}}
 
==Tham khảo==