Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
GiaTranBot (thảo luận | đóng góp)
n (via JWB)
Lewwsc (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 36:
 
Trong [[Công an Nhân dân Việt Nam]] sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng Công an [[Phường (Việt Nam)|phường]], [[xã]], [[thị trấn]], đội trưởng của các đội đến trưởng công an [[quận]], [[huyện]], [[thị xã (Việt Nam)|thị xã]] và [[Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)|thành phố thuộc tỉnh]]
 
== Cấp hiệu Trung tá trong một số quốc gia ==
<gallery>
Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg|Cấp hiệu ''Trung tá'' Lục quân Việt Nam
Tập tin:US-O5 insignia.svg|Cấp hiệu ''Lieutenant Colonel'' quân đội Mỹ
Tập tin:EgyptianArmyInsignia-LieutenantColonel.svg|Cấp hiệu مقدم Lực lượng vũ trang Ai Cập
Tập tin:Cambodian Army OF-04.svg|Cấp hiệu ''វរទោ'' Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Campuchia
Tập tin:Russia-Army-OF-4-1994-field.svg|Cấp hiệu ''лейтенант полковник'' Lực lượng vũ trang Liên Bang Nga
Tập tin:PLA zhōng xiào Type 55.svg|Cấp hiệu 上校 Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa
Tập tin:Everstiluutnantti M05.svg|Cấp hiệu ''Everstiluutnantti Överstelöjtnant'' Lục quân Phần Lan
</gallery>
 
==Tham khảo==