Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Độ từ thẩm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Tính năng gợi ý liên kết: 3 liên kết được thêm.
Dòng 1:
[[Tập tin:NiFe1.PNG|nhỏ|phải|300px|Sự thay đổi của độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng [[Ni]] 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng]]
'''Độ từ thẩm''' ([[tiếng Anh]]: ''Magnetic permeability'', thường được ký hiệu là μ là một [[đại lượng vật lý]] đặc trưng cho tính thấm của từ trường vào một vật liệu, hay nói lên khả năng phản ứng của vật liệu dưới tác dụng của từ trường ngoài. Khái niệm từ thẩm thường mang tính chất [[kỹ thuật]] của [[vật liệu]], nói lên quan hệ giữa [[cảm ứng từ]] (đại lượng sản sinh ngoại) và [[từ trường]] ngoài. Độ từ thẩm thực chất chỉ đáng kể ở các vật liệu có trật tự từ ([[sắt từ]] và [[feri từ]]).
== Mối quan hệ giữa từ thẩm và độ cảm từ ==
[[Cảm ứng từ]], '''B''' quan hệ với [[từ độ]] và [[cường độ từ trường]] theo biểu thức:
Dòng 34:
Trên thực tế, không thể xác định giá trị độ từ thẩm ban đầu khi từ trường ngoài chính xác bằng 0 nên người ta xác định bằng cách đặt từ trường từ hóa rất nhỏ trong lõi dẫn từ được chế tạo thành dạng mạch từ kín (để khử hiệu ứng trường khử từ dẫn đến việc dễ từ hóa) và nếu phải đo trong [[từ trường]] xoay chiều thì đo trong [[tần số]] rất nhỏ (gọi là phép đo chuẩn tĩnh). Giá trị độ từ thẩm ban đầu rất có ý nghĩa trong việc sử dụng các [[vật liệu từ mềm|vật liệu sắt từ mềm]] vì [[vật liệu từ mềm]] rất dễ bão hòa và cần sử dụng trong [[từ trường]] nhỏ.
 
Trong các vật liệu từ mềm có [[kích thước hạt]] lớn (vượt kích thước [[vách đômen]]), độ từ thẩm ban đầu [[tỉ lệ thuận]] với kích thước hạt theo công thức<ref>Y. Yoshizawa, ''Nanocrystalline soft magnetic materials'' in ''Handbook of Advanced Magnetic Materials'' ed. by Y. Liu et al., Vol. 4, Springer, 2006, ISBN-10 1-4020-7983-4.</ref>:
 
<center><math>\mu_i = p_{\mu}. \frac{M_s^2 D}{\mu_0 \sqrt{A K_1}}</math></center>