Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá vôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
GiaTranBot (thảo luận | đóng góp)
n đơn vị m² (via JWB)
Dòng 8:
|composition = [[Calci cacbonat]]: tinh thể vô cơ [[calcit]] hoặc vật liệu vôi hữu cơ
}}
'''Đá vôi''' là loại một loại [[đá trầm tích]], về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật [[calcit]] và [[aragonit]] (các dạng kết tinh khác nhau của [[cacbonat calci]] CaCO<sub>3</sub>). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như [[đá phiến silic]], [[silica]] và [[đá mácma]] cũng như [[đất sét]], [[bùn]], [[cát]], bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng riêng 2.600 ÷ 2.800&nbsp;kg/m<sup>3</sup>, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600&nbsp;kg/cm<sup>2</sup>²,{{fact|date = ngày 6 tháng 1 năm 2013}} độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.
==Các loại đá vôi==