Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huân chương Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
Luật Thi đua - Khen thưởng quy định: huân chương để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có công trạng, lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Huân chương gồm có: cuống huân chương, dải huân chương và thân huân chương. Hình thức các loại, hạng huân chương được phân biệt bằng màu sắc, số sao, số vạch trên dải và cuống huân chương. Thẩm quyền tặng, truy tặng huân chương do Chủ tịch nước quyết định.
 
==Lịch sử==
==Huân chương Việt Nam trong lịch sử từ trước đến nay==
Trước năm 1977, các huân chương Việt Nam được trao bởi cả chính phủ ở miền Bắc Việt Nam ([[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]) và chính thể ở miền Nam Việt Nam ([[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam]] và [[Cộng hòa Miền Nam Việt Nam]]). Đối với nhà nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] trước đây và nay là [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam]], huân chương được trao chủ yếu chia làm 2 thời kỳ bởi cột mốc ngày 1 tháng 7 năm 2004 khi [[Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003|Luật Thi đua, Khen thưởng]] bắt đầu có hiệu lực.
 
=== Chính phủ Việt Nam ===
===Huân chương của Nhà nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] nay là [[Việt Nam|Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]] (từ 1945 đến nay)===
Chia làm 2 thời kỳ:
 
==== Trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 ====
====Thời kỳ từ 1945 đến trước 1.7.2004 (trước ngày Luật Thi đua - Khen thưởng có hiệu lực)====
GồmTrước khi Luật Thi đua - Khen thưởng hiệu lực, có tất cả 11 loại huân chương sau:được trao lần lượt là
 
# [[Huân chương Sao vàngVàng (Việt Nam)|Huân chương Sao Vàng]]
# [[Huân chương Hồ Chí Minh]]
# [[Huân chương Độc lập]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Quân công]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Lao động]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Kháng chiến]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Quân giải phóng Việt Nam]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Chiến thắng]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Chiến công]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# [[Huân chương Chiến sĩ vẻ vang]] hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
 
#[[Huân chương Hữu nghị]]
TrongNgoại 11trừ loại huânHuân chương nàySao Vàng tám loạiHuân chương chiaHồ hạngChí Minh, bacác loạihuân khôngchương chiatừ hạng.Độc Loạilập đến chiaChiến hạngsĩ vẻ vang đều được chia làm 3 hạng Nhất, Nhì, Ba và được phân biệt bằng số sao hoặc vạch trên dải và cuống huân chương:
 
* Hạng nhấtNhất: 3 sao hoặc 3 vạch
* Hạng nhìNhì: 2 sao hoặc 2 vạch
* Hạng baBa: 1 sao hoặc 1 vạch
 
Trong 11 loại huân chương này có tám loại có chia hạng và ba loại không chia hạng. Loại có chia hạng đều được chia làm 3 hạng và được phân biệt bằng số sao hoặc vạch trên dải và cuống huân chương:
*Hạng nhất: 3 sao hoặc 3 vạch
*Hạng nhì: 2 sao hoặc 2 vạch
*Hạng ba: 1 sao hoặc 1 vạch
Trường hợp có cả sao và vạch thì lấy số sao để phân hạng. Riêng Huân chương Sao vàng không có dải.
 
==== Sau ngày 1 tháng 7 năm 2004 ====
====Thời kỳ từ 1.7.2004 đến nay (sau ngày Luật Thi đua - Khen thưởng có hiệu lực)====
{{chính|Luật Thi đua, Khen thưởng (2003)}}
Theo Điều 33 của '''Luật Thi đua - Khen thưởng''' thì Huân chương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gồm 10 loại sau:<ref>{{chú thích web | url = http://banthiduakhenthuongtw.gov.vn/ | tiêu đề = BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG › Trang chủ | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>http://www.chinhphu.vn/portal/page?_pageid=578,33345598&_dad=portal&_schema=PORTAL&docid=80079</ref>
 
-* 5 loại không chia hạng
Hình:** [[Huân chương TổSao vàng (Việt quốc.jpgNam)|Huân chương TổSao quốcvàng]]
 
**[[Huân chương SaoHồ vàngChí (Việt Nam)|Huân chương Sao vàngMinh]]
**[[Huân chương HồĐại Chíđoàn Minhkết dân tộc]]
**[[Huân chương ĐạiDũng đoàn kết dân tộccảm]]
**[[Huân chương DũngHữu cảmnghị]]
- *5 loại chia hạng:
*[[Huân chương Hữu nghị]]
#**[[Huân chương HữuĐộc nghịlập]]
 
**[[Huân chương HữuQuân nghịcông]]
- 5 loại chia hạng
**[[Huân chương Lao động]]
 
**[[Huân chương ĐộcBảo lậpvệ Tổ quốc]]
**[[Huân chương QuânChiến công]]
*[[Huân chương Lao động]]
*[[Huân chương Bảo vệ Tổ quốc]]
*[[Huân chương Chiến công]]
 
Loại có chia hạng đều được chia làm ba hạng và được phân biệt bằng số sao gắn trên cuống, trên dải Huân chương.
Hàng 56 ⟶ 54:
*Hạng ba: 1 sao
 
=== Chính phủ miền Nam Việt Nam ===
===Huân chương củaở miền Nam Việt Nam từng được trao bởi 3 chính thể bao gồm [[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam]] (1960-19691960–1969), [[Cộng hòa Miền Nam Việt Nam|Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam]] (1969-19761969–1976) và [[Việt Nam|Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1976-19771976–1977)===, gồm có 7 loại huân chương sau:
Gồm có 7 loại huân chương sau:
 
# Huân chương Tổ quốc
# Huân chương Thành đồng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# Huân chương Quân công giải phóng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# Huân chương Quyết thắng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# Huân chương Chiến công giải phóng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# Huân chương Giải phóng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
# Huân chương Chiến sĩ giải phóng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
TrongNgoại bảytrừ loại huânHuân chương nàyTổ quốc, sáu6 loại huân chiachương hạngcòn và một loại không chia hạng. Loại có chia hạnglại đều được chia làm 3 hạng và được phân biệt bằng số sao hoặc vạch trên dải và cuống huân chương: tương tự các loại huân chương được trao bởi chính phủ Việt Nam.
 
Trong bảy loại huân chương này có sáu loại có chia hạng và một loại không chia hạng. Loại có chia hạng đều được chia làm 3 hạng và được phân biệt bằng số sao hoặc vạch trên dải và cuống huân chương:
*Hạng nhất: 3 sao hoặc 3 vạch
*Hạng nhì: 2 sao hoặc 2 vạch
*Hạng ba: 1 sao hoặc 1 vạch
Trường hợp có cả sao và vạch thì lấy số sao để phân hạng.
 
<gallery>
Hình:Huân chương Tổ quốc.jpg|Huân chương Tổ quốc
Hình:Huân chương Thành đồng.jpg|Huân chương Thành đồng hạng ba
Hình:Huân chương Quân công giải phóng.jpg|Huân chương Quân công giải phóng hạng nhất
Hình:Huân chương Quyết thắng.jpg|Huân chương Quyết thắng hạng ba
Hình:Huân chương Chiến công giải phóng hạng ba.jpg|Huân chương Chiến công giải phóng hạng ba
Hình:Huân chương Giải phóng.jpg|Huân chương Giải phóng hạng ba
Hình:Huân chương Chiến sĩ giải phóng.jpg|Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng nhất
</gallery>
 
==Danh sách==
Hàng 95 ⟶ 77:
! style="color:red; background-color:yellow;" align="center;" colspan="5" | '''Danh hiệu vinh dự Nhà nước'''
|-
| [[Tập tin:Bamevietnamanhhung.png|giữa|100px81x81px]]
| [[Bà mẹ Việt Nam anh hùng]]
| [[Tập tin:Vietnam Hero ribbon.png|giữa|100px]]
| 29/8/{{Date|1994-8-29}}
| Bà mẹ Việt Nam anh hùng là danh hiệu mà nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặngTặng hoặc truy tặng những phụ nữ Việt Nam có nhiều cống hiến, hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
|-
| [[Tập tin:Anhhunglucluongvutrang2.png|giữa|100px82x82px]]
| [[Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân]]
| [[Tập tin:Vietnam Hero ribbon.png|giữa|100px]]
| 1955
| Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân là danhDanh hiệu vinh dự cao nhất của nhà nước Việt Nam Dândành chủcho Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phong tặng chocác đơn vị và phong tặng hay truy tặng chohoặc cá nhân trong các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hoặc những công dân khác (kể cả người nước ngoài ở Việt Nam), đã lập được "thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và công tác, tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nhân dân". Tiền thân của danh hiệu này là các danh hiệu Anh hùng quân đội và Anh hùng lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam.
|-
| [[Tập tin:Anhhunglaodong.png|giữa|100px81x81px]]
| [[Anh hùng Lao động (Việt Nam)|Anh hùng Lao động]]
| [[Tập tin:Vietnam Hero of Labor ribbon.png|giữa|100px]]
| 1970
| Anh hùng lao động là một danh hiệu vinh dự Nhà nước ở Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặngTặng cho những tập thể hoặc cá nhân lao động dũng cảm và sáng tạo, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và công tác.
|-
! style="color:white; background-color:#669933;" align="center;" colspan="5" | '''Huân chương'''
|-
| [[Tập tin:Gold Star Order.png|giữa|100px101x101px]]
| [[Huân chương Sao vàng (Việt Nam)|Huân chương Sao vàng]]
| [[Tập tin:Vietnam Gold Star ribbon.png|giữa|100px]]
| 6/6/{{Date|1947 -06-06}}
| Huân chương Sao vàng là huân chương cao quý nhất của Nhànhà nước Việt Nam, Dândành chủtặng Cộngcho hòa (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam). Huân chương Sao vàng để tặngnhân hoặc truytập tặng cho cá nhânthể có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc và tặng cho tập thể lập được thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của dân tộc Việt Nam. Huân chương Sao vàng không chia hạng. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Sao vàng do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Hochiminh Order.png|giữa|100px101x101px]]
| [[Huân chương Hồ Chí Minh]]
| [[Tập tin:Vietnam Hochiminh Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 6/6/{{Date|1947 -06-06}}
| Huân chương Hồ Chí Minh để tặngTặng cho tập thể lập được thành tích xuất sắc; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiềuhoặc thành tích xuất sắc ở một trong cácnhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Hồ Chí Minh do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Independence Order.png|giữa|100px99x99px]]
| [[Huân chương Độc lập]]
| [[Tập tin:Vietnam Independence Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 6/6/{{Date|1947 -06-06}}
| Tặng cho tập thể hoặc cá nhân có công lao to lớn hoặc thành tích xuất sắc trong nhiều lĩnh vực, chia làm 3 hạng.
| Huân chương Độc lập để tặng cho tập thể lập được thành tích xuất sắc, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. Huân chương Độc lập có 3 hạng được phân biệt bằng số sao đính trên dải và cuống huân chương: hạng nhất có 3 sao, hạng nhì có 2 sao, hạng ba có 1 sao. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Độc lập do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Military Exploit Order.png|giữa|100px97x97px]]
| [[Huân chương Quân công]]
| [[Tập tin:Vietnam Military Exploit Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 15/5/{{Date|1947-05-15}}
| Tặng cho đơn vị hoặc cá nhân trong các Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam lập được chiến công lớn, được chia làm 3 hạng.
| Huân chương Quân công để tặng cho đơn vị, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân trong các Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam lập được chiến công lớn. Vào những dịp tổng kết, Huân chương Quân công để tặng cho những đơn vị và cá nhân có công lao lớn trong sự nghiệp xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, củng cố quốc phòng. Huân chương Quân công có ba hạng được phân biệt bằng số sao đính trên dải và cuống huân chương: hạng nhất có 3 sao, hạng nhì có 2 sao, hạng ba có 1 sao. Trong bậc thang khen thưởng Huân chương Quân công giá trị hơn Huân chương Chiến công. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Quân công do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Labor Order.png|giữa|100px97x97px]]
| [[Huân chương Lao động]]
| [[Tập tin:Vietnam Labor Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 1/5/1950
| Huân chương Lao động để tặng hoặc truy tặngTặng cho cá nhân, tặng chohoặc tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ quốc., Huânchia chương Lao động cólàm 3 hạng được phân biệt bằng số sao đính trên dải và cuống huân chương: hạng nhất có 3 sao, hạng nhì có 2 sao, hạng ba có 1 sao. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Lao động do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Fatherland Defense Order.png|giữa|100px95x95px]]
| [[Huân chương Bảo vệ Tổ quốc]]
| [[Tập tin:Vietnam Fatherland Defense Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 26/11/2003
| Huân chương Bảo vệ Tổ quốc tặng hoặc truy tặngTặng cho cá nhân, tặng chohoặc tập thể có thành tích trong huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. HuânĐược chươngchia Bảo vệ Tổ quốc cólàm 3 hạng được phân biệt bằng số sao đính trên dải và cuống huân chương: hạng nhất có 3 sao, hạng nhì có 2 sao, hạng ba có 1 sao. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Feat Order.png|giữa|100px96x96px]]
| [[Huân chương Chiến công]]
| [[Tập tin:Vietnam Feat Order ribbon.png|giữa|100px]]
Hàng 157 ⟶ 139:
| Huân chương Chiến công để tặng cho đơn vị, tặng và truy tặng cho cá nhân trong các Lượng lượng vũ trang nhân dân lập được chiến công. Vào những dịp tổng kết, Huân chương Chiến công để tặng cho những đơn vị và cá nhân có nhiều công lao trong sự nghiệp xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân, củng cố quốc phòng.
|-
| [[Tập tin:Great National Unity Order.png|giữa|100px94x94px]]
| [[Huân chương Đại đoàn kết dân tộc]]
| [[Tập tin:Vietnam Great National Unity Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 26/11/2003
| Huân chương Đại đoàn kết dân tộc tặng hoặc truy tặngTặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Huân chương Đại đoàn kết dân tộc không chia hạng. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Bravery Order.png|giữa|100px96x96px]]
| [[Huân chương Dũng cảm]]
| [[Tập tin:Vietnam Bravery Order ribbon.png|giữa|100px]]
| 26/11/2003
| Huân chương Dũng cảm tặng hoặc truy tặngTặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân. Huân chương Dũng cảm không chia hạng. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Dũng cảm do Chủ tịch nước quyết định.
|-
| [[Tập tin:Friendship Order.png|giữa|100px95x95px]]
| [[Huân chương Hữu nghị]]
| [[Tập tin:Friendship Order ribbon bar.svg|giữa|100px]]
| 26/11/2003
| HuânTặng chươngcho Hữu nghị tặngnhân hoặc truy tặng cho người nước ngoài, tặng cho tập thể người nước ngoài có những đóng góp to lớn trong xây dựng, củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Huân chương Hữu nghị không chia hạng. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Hữu nghị do Chủ tịch nước quyết định.
|}