Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ số Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:6205:ADE9:8440:BFF5:3DF:80E6 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 125.235.238.18
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Hệ đếm}}
'''Chữ số Trung Quốc''' là các chữ Hán để miêu tả [[số]] trong [[Tiếng Trung Quốc|tiếng Trung Hoa]]. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ [[Chữ số Ả Rập|chữ số Hindu–Ả Rập]] phổ biến, cũng như hai hệ chữ số cổ của tiếng Trung Quốc. Hệ thống ''hoa mã'' (Tiếng Trung: 码花系统; [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]:Mǎ huā xìtǒng) từ từ được thay bằng hệ chữ số Hindu–Ả Rập cho việc viết số. Hệ Trung Quốc vẫn được sử dụng và giống viết ra số từ. Có thể nhìn chữ số Trung Quốc là một phần của tiếng Trung Quốc, nhưng nó vẫn là hệ chữ số. Phần nhiều người ở Trung Quốc sử dụng chữ số Hindu–Ả Rập ngày nay.
 
Chữ ''hoa mã'' là kiểu duy nhất còn lại của hệ thống gậy toán thuật (''counting rods'' hay ''rod numeral'') và ngày nay chỉ được dùng ở những chợ Trung Quốc (Ví dụ ở [[Hồng Kông]]). Hệ chữ số vẫn được sử dụng khi viết tên đầy đủ của số, ví dụ trong [[Séc (chứng từ)|séc]]; tại vì các chữ này phức tạp hơn, nó khó bị giả mạo.
 
==Bảng chữ số Trung Quốc==
Có 10 chữ tiêu biểu cho các số từ 0 đến 9, và những chữ kia tiêu biểu cho số lớn hơn, như là chục, trăm, ngàn, v.v. Có hai bộ chữ số Trung Quốc: một thường dùng, và một để dùng trong việc buôn bán và tài chính, gọi là ''đại tả'' (phồn thể: 大寫; [[chữ Hán giản thể|giản thể]]: 大写). Cái thứ hai được sử dụng tại vì các chữ số thường rất đơn giản về hình học, nên không thể chống giả mạo dùng các chữ đó như có thể dùng số từ trong tiếng Việt.