Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cư sĩ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:237:E459:2910:6EBF:71AF:B640 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Vudinhcuong Thẻ: Lùi tất cả Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1:
{{Buddhism}}
'''Cư sĩ''' (zh. 居士, sa. ''gṛhapati'', ''kulapati'', pi. ''gahapati'') là tên dịch nghĩa, cũng được gọi là '''Trưởng giả''' (zh. 長者), '''Gia chủ''' (zh. 家主), '''Gia trưởng''' (zh. 家長), dịch âm Hán-Việt là '''Ca-la-việt''' (zh. 迦羅越), '''Già-la-việt''' (zh. 伽羅越). Danh từ này có hai nghĩa:
#Người dòng họ giàu sang;
#Người tại gia mộ đạo (
Phần lớn, từ Cư sĩ được hiểu dưới nghĩa thứ hai và đồng nghĩa với [[Cận sự nam]] (zh. 近事男, sa., pi. ''upāsaka''), [[Cận sự nữ]] (zh. 近事女, sa., pi. ''upāsikā''). Cư sĩ là một danh từ chỉ người theo [[
Theo [[
Tại [[Trung Quốc]] có giáo hội của cư sĩ và, thường thường, các vị này lấy việc giữ [[Ngũ giới|năm giới]] làm nền tảng chung. Nếu vì lý do gì mà một hay nhiều giới bị vi phạm thì cư sĩ có quyền chỉ nguyện giữ những giới kia. Có người cho đốt ba hay nhiều chấm vào cánh tay để xác nhận mình là cư sĩ. Có nhiều cư sĩ nguyện giữ cả giới Bồ Tát.
== Tham khảo ==
|