Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh nguyệt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n xóa tham số lỗi thời (via JWB)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 14:
 
Kinh: ''trải qua, từng qua''. Nguyệt: ''tháng''. Việt-Nam Tự-Điển định nghĩa "kinh nguyệt" là "sự thấy tháng" ở phụ nữ.<ref name="VNTD">Hội Khai Trí Tiến Đức, [http://www.vietnamtudien.org/vntd-kttd/index.html ''Việt-Nam Tự-Điển''], Trung-Bắc Tân-Văn, 1931.</ref>
 
==Tổng quan==
[[Tập tin:Figure 28 02 07 vi.jpg|nhỏ|[[Chu kỳ kinh nguyệt]]]]
 
Kinh nguyệt bình thường kéo dài vài ngày, thường 3 đến 5 ngày, nhưng một số trường hợp 2 đến 7 ngày cũng được xem là bình thường.<ref name="US-typical">{{chú thích web|title=Menstruation and the Menstrual Cycle|url=http://www.4woman.gov/faq/menstru.htm#4|access-date=ngày 11 tháng 6 năm 2005|publisher=Womenshealth.gov|date=November 2002|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070302205256/http://www.4woman.gov/faq/menstru.htm#4|archivedate=2 Tháng 3 2007|url-status=dead}}</ref> Chu kỳ kinh nguyệt lý tưởng là 28 ngày kể từ ngày đầu tiên của một chu kỳ có kinh đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo. Chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ trưởng thành nằm trong khoảng 21 đến 35 ngày.<ref name=isbn_0674013433>{{chú thích sách|last=Ziporyn|first=Karen J. Carlson, Stephanie A. Eisenstat, Terra|title=The new Harvard guide to women's health|url=https://archive.org/details/newharvardguidet00carl|year=2004|publisher=Harvard University Press|location=Cambridge, Mass.|isbn=0-674-01343-3}}</ref>{{rp|p.381}} Đối với thiếu nữ thì có sự dao động rộng hơn thường trong khoảng 21 đến 45 ngày.<ref>{{chú thích web|last=American Congress of Obstetricians and Gynecologists|title=Menstruation in girls and adolescents: Using the menstrual cycle as a vital sign|url=http://www.acog.org/Resources_And_Publications/Committee_Opinions/Committee_on_Adolescent_Health_Care/Menstruation_in_Girls_and_Adolescents_-_Using_the_Menstrual_Cycle_as_a_Vital_Sign|publisher=ACOG}}</ref> Các biểu hiện kinh nguyệt xuất hiện trong thời gian khi có kinh như đau ngực, sưng, đầy hơi, mụn trứng cá là các '''molimina''' tiền kinh nguyệt.<ref>{{chú thích web | url = https://en.wiktionary.org/wiki/molimina | tiêu đề = molimina | author = | ngày = | ngày truy cập = 11 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
 
Hàng 33 ⟶ 31:
 
=== Pha nang noãn ===
 
==== Hành kinh (sạch kinh): ====
Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh (Tức là ngày đầu tiên ra máu âm đạo) được xem là ngày 01. Pha hành kinh thường kéo dài từ 03 - 05 ngày, giai đoạn này nội mạc tử cung bong tróc liên tục cho sự sụt giảm của hormone sinh dục, ngày ngừng ra máu sẽ kết thúc pha này, khi đó nội mạc tử cung sẽ mỏng nhất và pha thứ 2, phát triển nội mạc bắt đầu.
 
==== Phát triển nội mạc: ====
Sau khi sạch kinh, trục hạ đồi tuyến yên của cơ thể sẽ bắt đầu hoạt động mạnh trở lại, vùng [[hạ đồi]] sẽ phóng thích từng đợt GnRH (Gonadotropin releasing hormone) GnRH sẽ kích thích thùy trước tuyến yên tiết ra hai hormone là FSH và LH.