Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Erdenebüren, Khovd”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:06.5368360 using AWB |
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.8 |
||
Dòng 5:
=== Khí hậu ===
Erdenebüren có [[khí hậu hoang mạc]].<ref>Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). [http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.html ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”]. ''Hydrology and Earth System Sciences'' 11: sid. 1633-1644. [[DOI|doi]]:[https://dx.doi.org/10.5194%2Fhess-11-1633-2007 10.5194/hess-11-1633-2007]. Läst 30 januari 2016.</ref> Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 5 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 27 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −22 °C.<ref name="nasa">[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/dataset_index.php ”NASA Earth Observations Data Set Index”] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200511075542/https://neo.sci.gsfc.nasa.gov/dataset_index.php |date=2020-05-11 }}. [[NASA]]. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref> Lượng mưa trung bình hàng năm là 219 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình là 52 mm, và khô nhất là tháng 3, với 2 mm.<ref>[http://neo.sci.gsfc.nasa.gov/view.php?datasetId=TRMM_3B43M ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”]. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.</ref>
== Kinh tế ==
|