Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sát Hợp Đài”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2405:4800:6447:225:9177:2864:D0E0:C866 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Phương Huy
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Infobox Monarch
| name = Sát Hợp Đài
| title = [[Danh sách hãn Sát Hợp Đài|Hãn]] của [[Hãn quốc Sát Hợp Đài]]
| image = Chagatai Khan.JPG
| caption = Tượng Sát Hợp Đài tại Mông Cổ
| reign = 1226 - 1242
| coronation =
| othertitles =
| full name =
| predecessor =
| successor =
| suc-type =
| heir =
| queen =
| consort =
| spouse 1 =
| spouse 2 =
| spouse 3 =
| spouse 4 =
| spouse 5 =
| spouse 6 =
| issue =
| royal house =
| dynasty =
| royal anthem =
| father = [[Thành Cát Tư Hãn]]
| mother = [[Bột Nhi Thiếp]]
| date of birth = 1186?
| place of birth =
| date of death = 1241 hay 1242
| place of death =
| date of burial =
| place of burial = |
|}}
'''Sát Hợp Đài''' ({{mong|m=ᠴᠠᠭᠠᠲᠠᠢ|Ppp=Čaγatai|k=Цагадай}}, ''Tsagadai'', '''Chagadai''', [[1183]] - [[1242]]) là con trai thứ hai của [[Thành Cát Tư Hãn]]. Ông thừa hưởng phần lớn khu vực ngày nay là 5 quốc gia [[Trung Á]] và miền bắc [[Iran]] sau khi Thành Cát Tư Hãn chết và cai trị khu vực này cho đến khi chết vào khoảng năm [[1241]] hay [[1242]]. Ông cũng là người được Thành Cát Tư Hãn chỉ định để giám sát việc thực thi [[Yassa]], bộ luật pháp điển hóa do Thành Cát Tư Hãn tạo ra, mặc dù nó chỉ kéo dài cho đến khi Thành Cát Tư Hãn lên ngôi đại hãn của [[đế quốc Mông Cổ]]. Đế chế của ông sau này được gọi là [[hãn quốc Sát Hợp Đài]] (hay [[hãn quốc Chagatai]]), một phần của [[đế quốc Mông Cổ]].
 
Dòng 67:
{{s-hou|[[Hãn quốc Sát Hợp Đài]] (1225–1687)||khoảng 1186||1241 hay 1242}}
{{s-reg|}}
{{s-bef
| before = (Không)
}}
{{s-ttl
{{s-ttl| title = ''[[Danh sách hãn Sát Hợp Đài|Hãn]]'' của [[hãn quốc Sát Hợp Đài]]|years=1225–1242}}
{{s-aft|after=[[Hà Lạt Húc Liệt]]}}
| years = 1225–1242
}}
{{s-aft
{{s-aft| after = [[Hà Lạt Húc Liệt]]}}
}}
{{end}}