Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shinjitai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
|hv = Tân tự thể
}}
{{nihongo|'''Shinjitai'''|新字体|
Shinjitai được tạo ra bằng cách giảm số lượng nét trong {{nihongo|''
Đã có một vài giai đoạn đơn giản hóa được thực hiện kể từ những năm 1950, nhưng những thay đổi duy nhất trở thành chính thức là những thay đổi trong Danh sách [[Jōyō kanji|
== Lịch sử ==
Do sự phức tạp của
{|
! width="20" |Kiểu chữ cũ
Dòng 61:
|{{Lang|ja|[[wikt:台|台]]}}
|{{Lang|ja|ダイ}}{{Transl|ja|dai}}
| align="center" |
| align="left" | Đài
|(''danh từ'') cái bệ cao; (đơn vị đếm) máy móc
|- align="center"
|{{Lang|ja|國}}
Hàng 78 ⟶ 80:
|{{Lang|ja|せき}}{{Transl|ja|seki}}
| align="center" | Quan
| align="left" | (''danh từ'') cái cổng; quan hệ
|- align="center"
|{{Lang|ja|寫}}
Hàng 100 ⟶ 102:
|{{Lang|ja|状}}
|{{Lang|ja|ジョウ}}{{Transl|ja|jō}}
| align="center" |
| align="left" | Trạng
|(''danh từ'') hình thức |- align="center"
|{{Lang|ja|歸}}
Hàng 109 ⟶ 112:
|{{Lang|ja|かえ(る)}} {{Transl|ja|kae(ru)}}
| align="center" | Quy
| align="left" | (''động từ'') trở
|- align="center"
|{{Lang|ja|齒}}
Hàng 116 ⟶ 119:
|{{Lang|ja|シ}}{{Transl|ja|shi}}
|{{Lang|ja|は}}{{Transl|ja|ha}}
| align="center" |
| align="left" | (''danh từ'') răng
|- align="center"
Hàng 125 ⟶ 128:
|{{Lang|ja|ある(く)}} {{Transl|ja|aru(ku)}}
| align="center" | Bộ
| align="left" | (''động từ'') đi bộ; (đơn vị đếm) bước
|- align="center"
|{{Lang|ja|圓}}
Hàng 133 ⟶ 136:
|{{Lang|ja|まる(い)}} {{Transl|ja|maru(i)}}
| align="center" | Viên
| align="left" | (''danh từ'') hình tròn
(đơn vị đếm) [[Yên Nhật| (''tính từ'') tròn, tròn |}
Phần lớn các ký tự trong tiêu chuẩn mới có ít nét hơn các mẫu cũ, mặc dù trong một số trường hợp, chúng có cùng số lượng và trong một số trường hợp khác, chúng có thêm một nét. Đơn giản hóa triệt để nhất là chữ 廳 → 庁 (Hán Việt: Sảnh), khi bên trong thay toàn bộ chữ Thính 聽 bằng chữ Đinh 丁, loại bỏ 20 nét. Có thể tra cứu danh sách đầy đủ về số nét giảm tại: [http://jgrammar.life.coocan.jp/ja/kanji001.htm#ryakuji [{{Lang|ja|新字体はどこまで画数を減らしたか?<nowiki>]</nowiki>(2004/10/16)}}]
=== Các kiểu đơn giản hóa Kanji không chính thức ===
[[Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản|Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản]] (JIS) có nhiều
Kiểu Ryakuji (略字, Lược Tự) để sử dụng chữ viết tay, chẳng hạn như chữ viết tắt của {{Lang|ja|門}} (tiếng Trung giản thể: 门) và {{Lang|ja|第}} (có trong [[Unicode]] dưới dạng 㐧) nhưng không phải là một phần của
== Phương pháp đơn giản hóa
=== Áp dụng các hình thức kịch bản cỏ ===
[[Thảo thư|Chữ viết thảo]] (còn được gọi là chữ viết cỏ) và [[Hành thư|các dạng bán chữ thảo]] của kanji được sử dụng như
* {{Lang|ja|[[wikt:圖|圖]]→[[wikt:図|図]]}}
Hàng 163 ⟶ 168:
=== Loại bỏ các thành phần ===
Một số
* {{Lang|ja|[[wikt:倠|倠]]}} một phần của {{Lang|ja|[[wikt:應|應]]}} đã bị loại bỏ để trở thành {{Lang|ja|[[wikt:応|応]]}}
Hàng 174 ⟶ 179:
=== Thêm một nét vẽ ===
Một số
* {{Lang|ja|[[wikt:步|步]]→[[wikt:歩|歩]]}} ({{Lang|ja|涉→渉}}, {{Lang|ja|頻}}→{{Lang|ja|頻}})
|