Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fortune 500”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 4:
==Lịch sử==
''Fortune'' 500 xuất bản lần đầu tiên năm 1955 với ý tưởng ban đầu của Edgar P. Smith. Mười công ty đứng đầu cho danh sách lúc đó là [[General Motors]], [[ExxonMobil|Jersey Standard]], [[Tổng công ty Thép Hoa Kỳ|US Steel]], [[General Electric]], [[JBS USA|Esmark]], [[Chrysler]], [[Armour and Company|Armor]], [[Gulf Oil]], [[Mobil]] và [[DuPont]]. <u>''Fortune''</u> 500 ban đầu được giới hạn cho các công ty có nguồn thu từ quá trình sản xuất, khai mỏ và năng lượng. Đồng thời, ''Fortune'' cũng xếp hạng danh sách ''Fortune'' 50 ngân hàng (theo tài sản), cơ điện tử (theo tài sản), bảo hiểm nhân thọ (theo tài sản), nhà bán lẻ (theo tổng doanh thu) và vận tải (theo doanh thu). Năm 1994, tạp chí mở rộng thêm lĩnh vực dịch vụ.<ref>{{chú thích báo |last=Groves |first=Martha |date=ngày 26 tháng 4 năm 1995 |title=Service Now Counts with Fortune 500 |url=http://articles.latimes.com/1995-04-26/business/fi-59111_1_fortune-services-companies |newspaper=[[Los Angeles Times]] |access-date=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref>
 
==Tổng quan==
 
Sau đây là danh sách 10 công ty hàng đầu.<ref>{{cite web |title=Fortune 500 List of Companies 2022 |url=https://fortune.com/fortune500/2022/search/ |publisher=[[Fortune (tạp chí)|Fortune]] |access-date=1 July 2021}}</ref>
{| class="wikitable sortable plainrowheaders"
|-
|+ Danh sách ''Fortune'' 500 năm 2021
|-
! scope="col" | Thứ hạng
! scope="col" | Công ty
! scope="col" | Tiểu bang
! scope="col" | Ngành công nghiệp
! scope="col" | Doanh thu bằng USD
|-
! scope="row" |1
|[[Walmart]]
|{{flag|Arkansas}}
|Buôn bán tổng hợp
|$572.8 tỷ
|-
! scope="row" |2
|[[Amazon (công ty)|Amazon]]
|{{flag|Washington}}
|Dịch vụ Internet và bán lẻ
|$469.8 tỷ
|-
! scope="row" |3
|[[Apple Inc.|Apple]]
|{{flag|California}}
|Máy tính, thiết bị văn phòng
|$365.8 tỷ
|-
! scope="row" |4
|[[CVS Health]]
|{{flag|Rhode Island}}
|Chăm sóc sức khỏe: nhà thuốc và các dịch vụ khác
|$292.1 tỷ
|-
! scope="row" |5
|[[UnitedHealth Group]]
|{{flag|Minnesota}}
|Chăm sóc sức khỏe: bảo hiểm và chăm sóc quản lý
|$287.6 tỷ
|-
! scope="row" |6
|[[ExxonMobil]]
|{{flag|Texas}}
|Lọc dầu
|$285.6 tỷ
|-
! scope="row" |7
|[[Berkshire Hathaway]]
|{{flag|Nebraska}}
|Bảo hiểm: tài sản và thương vong (chứng khoán)
|$276.1 tỷ
|-
! scope="row" |8
|[[Alphabet Inc.|Alphabet]]
|{{flag|California}}
|Dịch vụ Internet và bán lẻ
|$257.6 tỷ
|-
! scope="row" |9
|[[McKesson Corporation|McKesson]]
|{{flag|Texas}}
|Chăm sóc sức khỏe
|$238.2 tỷ
|-
! scope="row" |10
|[[AmerisourceBergen]]
|{{flag|Pennsylvania}}
|Chăm sóc sức khỏe
|$214.0 tỷ
|}
 
===Chi tiết theo tiểu bang===
 
Đây là danh sách 10 tiểu bang hàng đầu có nhiều công ty nhất trong Fortune 500.<ref>{{cite web |title=Visualize the Fortune 500 |url=https://fortune.com/franchise-list-page/visualize-the-fortune-500-2021 |publisher=[[Fortune (tạp chí)|Fortune]] |access-date=29 November 2021}}</ref>
 
{| class="wikitable sortable plainrowheaders"
|-
|+Chi tiết theo tiểu bang
|-
! scope="col" | Thứ hạng
! scope="col" | Tiểu bang
! scope="col" | Công ty
|-
! scope="row" rowspan="2"|1
|{{flag|California}}
|53
|-
|{{flag|New York}}
|53
|-
! scope="row" |3
|{{flag|Texas}}
|49
|-
! scope="row" |4
|{{flag|Illinois}}
|28
|-
! scope="row" |5
|{{flag|Ohio}}
|25
|-
! scope="row" |6
|{{flag|Pennsylvania}}
|24
|-
! scope="row" |7
|{{flag|Virginia}}
|22
|-
! scope="row" |8
|{{flag|Florida}}
|20
|-
! scope="row" |9
|{{flagcountry|Georgia (U.S. state)}}
|19
|-
! scope="row" rowspan="2"|10
|{{flag|Massachusetts}}
|18
|-
|{{flag|Minnesota}}
|18
|}
==Xem thêm==
* [[Danh sách công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu]]