Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong tước”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 6:
** '''Vương''' (王): tước hiệu từ giữa [[nhà Thương]].
**
* [[Hoàng đế|Hoàng Đế]]:
* [[Vương (tước hiệu)|Vương]] (Quốc Vương, Thân Vương, Quận Vương):
Sử Việt ghi những sự kiện như nhà Triệu phong [[Triệu Quang]] làm "Thương Ngô vương" và phong cho con cháu An Dương Vương làm "[[Tây Vu Vương]]", vua Trần phong [[Trần Quốc Tuấn]] làm "Hưng Đạo Đại vương", nhà Lê phong [[Mạc Đăng Dung]] là "An Hưng vương". Thực ra chữ "vương" có nghĩa là vua, nhà vua; nên với ý nghĩa thứ hai, tước vương chỉ còn danh nghĩa, không nắm quyền cai trị đất nước hoặc lãnh thổ nào, khi đó các Hoàng đế cai trị thể hiện oai phong của mình như vua trên các vua qua việc phong vương cho con cháu (Thân Vương, Quận Vương) hoặc các tiểu quốc lân bang (Quốc Vương).
Tước hiệu này cũng được dùng phong cho [[vua]] của các nước nhỏ, [[chư hầu]] của nước lớn như [[nhà Hậu Lê]] (thời [[Nhà Lê trung hưng|Lê trung hưng]]) đều phong cho các [[chúa Trịnh]] và [[chúa Nguyễn]] vương tước cả. [[Nhà Nguyễn]] thì phong vương cho các vua chúa [[Chiêm Thành]], [[Chân Lạp]], [[Lão Qua]], cùng [[Vương quốc Viêng Chăn|Vạn Tượng]].
Dòng 20:
Các tước vị trên thường được "cha truyền con nối", nhưng trừ Đế và có thể cả Vương, còn lại thì đời sau thường thấp hơn một bậc.
* Quân:
** [[Mạnh Thường quân]] '''Điền Văn''' [[Tề (nước)|nước Tề]];
** [[Bình Nguyên quân]] '''Triệu Thắng''' [[Triệu (nước)|nước Triệu]];
|