Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Israel (cổ đại)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
bb
Đã lùi lại sửa đổi 69882329 của 27.2.64.188 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 2:
[[Tập tin:Mosaic Tribes.jpg|thumb|200px|Tranh khảm về 12 chi tộc Israel trên tường một hội đường ở Jerusalem.]]
{{Các chi tộc Israel}}
'''Người Israel''' (tiếng Hebrew: {{lang|he|בני ישראל}}, ''{{transl|he|Bnai Yisraʾel}}'', dịch nghĩa: "con cái của Israel") làmộtlà một dân tộc và sắc tộc [[người Semit|Semit]] nói [[Tiếng Hebrew#Hebrew cổ điển|tiếng Hebrew]] tại vùng [[Cận Đông cổ đại]], định cư tại vùng đất thuộc [[Canaan]] trong [[lịch sử Israel và Judah cổ đại|thời kỳ bộ lạc và quân chủ]] (từ thế kỷ 15 tới thế kỷ 6 TCN).
 
Thuật ngữ [[Kinh thánh]] "người Israel", còn được gọi là "mười hai chi tộc" hoặc "con cái Israel", mang cả hai nghĩa là hậu duệ trực tiếp của tổ phụ [[Jacob]] (Israel) cũng như là cư dân của [[Vương quốc Israel (thống nhất)|Vương quốc Israel và Judah thống nhất]].<ref>[http://books.google.com.au/books?id=goq0VWw9rGIC&printsec=frontcover&dq=Mercer+Bible+Dictionary&source=bl&ots=D1D3cX-T3Y&sig=DpEK3wv753089xMEFH1F2Moh89U&hl=en&ei=v58uTMyeE9K8ceru2LkD&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4&ved=0CDAQ6AEwAw#v=onepage&q=Israel&f=false Watson E. Mills, Roger Aubrey Bullard (eds), ''Israelite'', in "Mercer dictionary of the Bible", p. 420]</ref> Trong giai đoạn [[Do Thái giáo thời kỳ Đền thờ thứ hai|hậu lưu đày]] bắt đầu từ thế kỷ 5 TCN, hai nhóm còn sót lại được biết đến của các chi tộc Israel dần được gọi là [[người Do Thái]] và [[người Samari]], sinh sống trên các lãnh thổ tương ứng là [[Judea]] & [[Galilea]] và [[Samaria]].