Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá voi lưng gù”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Taxobox | name = Cá voi lưng gù<ref name=MSW3>{{MSW3 Cetacea |id=14300027}}</ref> | status = LC | status_system = iucn3.1 | status_ref =<ref name="iucn" /> |…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
| subclassis = [[Eutheria]]
| ordo = [[Cetacea]]
| subordo = [[Phân bộ voi tấm sừng|Mysticeti]]
| familia = [[Balaenopteridae]]
| genus = '''''Megaptera'''''
Dòng 31:
*''Megaptera versabilis'' <small>Cope, 1869</small>
}}
'''Cá voi lưng gù''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Megaptera novaeangliae'') là một loài [[Phân bộ Cá voi sừng tấm sừng|cá voi tấm sừng]]. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ {{convert|12|-|16|m|ft}} và cân nặng khoảng {{convert|36000|kg|lb}}. Cá voi lưng gù có một hình dạng cơ thể đặc biệt, vây ngực dài khác thường và đầu có u. Nó là một con vật nhào lộn, thường trồi lên mặt nước. Con đực tạo ra [[tiếngbài hát cá voi|bài hát]] phức tạp, kéo dài từ 10 đến 20 phút và được lặp đi lặp lại trong nhiều giờ tại một thời điểm. Mục đích của bài hát là chưa rõ ràng, mặc dù nó xuất hiện để có một vai trò quan trọng trong giao phối.
Loài này được tìm thấy trong [[đại dương]] và [[biển]] trên toàn thế giới, cá voi lưng gù thường [[động vật di cư |di chuyển]] khoảng cách lên đến {{convert|25000|km|mi}} mỗi năm. {{PAGENAME}} chỉ ăn ở vùng cực vào mùa hè và di cư đến các vùng nước nhiệt đới và cận nhiệt đới để giao phối và sinh sản vào mùa đông. Trong mùa đông, {{PAGENAME}} nhịn ăn và tiêu dần số mỡ dự trữ. Chế độ ăn của {{PAGENAME}} gồm có [[loàiđộng vật thân mềm]] và [[cá]].
==Tham khảo==
 
{{tham khảo}}
{{Link GA|de}}
{{Link GA|no}}