Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
*[[Vương An Thạch]]: Nhà chính trị-kinh tế-nhà văn Trung Quốc.
*[[Vương Chiêu Quân]]: Một cung phi nổi tiếng của [[Hán Vũ Đế]]?? về sắc đẹp - đứng trong [[tứ đại mỹ nhân]] Trung Quốc của mọi thời đại và về nỗi đau khổ mà nàng phải gánh chịu khi đi cống Hồ.
*[[Vương Bột]]: Nhà thơ Trung Quốc, tự Tử An, nằm trong tứ kiệt đời [[nhà Đường|Đường]] (Vương Bột, [[Dương Quýnh]], [[Lư Chiếu Lân]], [[Lạc Tân Vương]]) - bài thơ nổi tiéng nhất của ông có lẽ là [[Đằng vương các]].
*[[Vương Duy]]: Thi nhân đời [[nhà Đường|Đường]], tự Ma Cật, ông còn đạt thành tựu cao trong hội họa, âm nhạc, thư pháp.
*[[Vương Duy]]:
*[[Vương Xương Linh]]: Thi nhân, tự Thiếu Bá, với sở trường là thơ thất ngôn tuyệt cú.
*[[Vương Loan]]: Thi nhân đời [[nhà Đường|Đường]].
*[[Vương Kiến]]: Thi nhân, tự Trọng Sơ, nổi tiếng ngang với [[Trương Tịch]].
*[[Vương Chi Hoán]]: Thi nhân đời [[nhà Đường|Đường]], được người đương thời tặng cho tên Thi Thiên Tử nhờ bài thơ [[Xuất Tái - Lương Châu Từ]].
*[[Vương Chi Hoán]]:
*[[Vương Giá]]: Thi nhân.
*[[Vương Hàn]]: Thi nhân đời [[nhà Đường|Đường]], tự Tử Vũ - 1 trong 2 bài "Lương Châu Từ" của ông đã trở thành bất hủ (Vương Hàn có 2 bài trùng tên "Lương Châu Từ").
*[[Vương Hàn]]:
*[[Vương Thông]]: tướngTướng chỉ huy quân [[nhà Minh|Minh]] thời kỳ khởi nghĩa [[Lê Lợi]].
 
====Việt Nam====
*[[Vương Thừa Vũ]]: Tướng Việt Nam thời chống Pháp.