Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Curtin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm ar:جون كيرتن
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm es:John Curtin; sửa cách trình bày
Dòng 14:
| party =[[Đảng Lao động Úc|Lao động]]
}}
'''John Curtin''' ([[8 tháng 1]] năm [[1885]] &ndash; [[5 tháng 7]] năm [[1945]]) là một [[nhà chính trị]] [[Úc]]. Ông là [[Thủ tướng Úc|thủ tướng thứ 14]] của Úc; đảm nhận cương vị này từ ngày [[7 tháng 10]] năm [[1941]] đến ngày [[5 tháng 7]] năm [[1945]], tức 3 năm 8 tháng 29 ngày. Ông thuộc [[Đảng Lao Động Úc]]. Ông đã lãnh đạo Úc khi [[châu Úc]] đang nằm dưới sự đe dọa của quân [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] trong [[Đệ nhị thế chiến]]. Ông được mọi người xem là một trong những vị thủ tướng vĩ đại nhất của quốc gia này<ref>{{cite web|url=http://primeministers.naa.gov.au/meetpm.asp?pmId=14|title=John Curtin|work=National Archives of Australia|accessdate=2007-04-21}}</ref>. General [[Douglas MacArthur]] said that Curtin was "one of the greatest of the wartime statesmen"<ref>General Douglas MacArthur, ''Reminiscences'', Heinemann, London, 1967. Page 258.</ref>. Người tiền nhiệm của ông, [[Arthur Fadden]], thuộc [[Đảng Quốc gia Úc|Đảng Quốc gia]] đã viết: "I do not care who knows it but in my opinion there was no greater figure in Australian public life in my lifetime than Curtin."<ref>Foreword by R.J. Hawke to ''John Curtin - Saviour of Australia'', Norman E Lee, Longman Cheshire, 1983. Page 83</ref>.
 
== Tham khảo ==
<references />
 
Dòng 32:
[[de:John Curtin]]
[[en:John Curtin]]
[[es:John Curtin]]
[[fr:John Curtin]]
[[ga:John Curtin]]