Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kho thóc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VolkovBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm gl:Celeiro (construción)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm an:Graner; sửa cách trình bày
Dòng 5:
Thời cổ, người ta đóng bao các sản phẩm lúa, lúa mì rồi chất trong kho hoặc bỏ các sản phẩm vào các [[lu]], [[chum]], [[vại]] (thường là có đậy nắp)... Kho thóc thường được xây dựng trên mặt đất (thường là có 04 chân nhà nhô cao lên khỏi mặt đất giống như những nhà sàn) để giữ cho thực phẩm lưu trữ từ [[chuột]] và các loài động vật gặm nhấm khác ngoài ra thì mái nhà của kho thóc cũng tương đối dày để tránh mưa gió hoặc các loại chim vào ăn thóc.
 
== Lịch sử ==
[[FileTập tin:Japon grenier archaique.jpg|phải|nhỏ|250px|Một kho lương ở Nhật Bản]]
Từ [[thời cổ đại]], [[ngũ cốc]] đã được lưu trữ với số lượng lớn để bảo đảm cho nhu cầu an ninh lương thực khi kỹ thuật canh tác của con người hầu như phụ thuộc phần lớn vào tự nhiên nên sản lượng thất thường chính vì vậy nhu cầu tích trữ được coi trọng. Các kho lúa lâu đời nhất được tìm thấy cách đây khoảng 9500 trước Công nguyên và nằm trong các [[thời kỳ đồ đá mới]] ở [[thung lũng Jordan]]. Những kho thóc này được đặt ở những nơi giữa các [[tòa nhà]] khác. Tuy nhiên bắt đầu từ khoảng 8.500 trước Công nguyên, những kho này đã được chuyển vào bên trong nhà, và đến 7500 trước Công nguyên việc lưu trữ thóc lúa được thực hiện trong phòng đặc biệt chính là kho thóc
 
Dòng 13:
Kho thóc lưu trữ đơn giản cũng được xuất hiện trong [[văn hóa Ngưỡng Thiều]] ở [[Trung Quốc]] và được gọi là kho lương và sau khi sự khởi đầu của nông nghiệp thâm canh ở [[bán đảo Triều Tiên]] trong thời kỳ đồ gốm Mumun (khoảng 1000 trước Công nguyên) cũng như trong quần đảo [[Nhật Bản]] trong thời kỳ cuối [[Jōmon]] và đầy kỳ [[Yayoi]] (khoảng 800 trước Công nguyên).
 
== Tham khảo ==
* Kuijt, I.; Finlayson, B. (Jun 2009). "Evidence for food storage and predomestication granaries 11,000 years ago in the Jordan Valley" (Free full text). Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America 106 (27): 10966. Bibcode 2009PNAS..10610966K.
* http://www.southhams.gov.uk/index/business_index/ksp_development_and_planning/ksp-development_and_planning-conservation/sp-development_and_planning-barnguide.htm The Barn Guide by South Hams District Council
 
== Hình ảnh ==
<Gallery>
File:Totara Estate Granary.jpg
Dòng 25:
File:Kashan granary Barry Kent.JPG
</Gallery>
 
[[Thể loại:Xây dựng]]
[[Thể loại:Nông nghiệp]]
 
[[an:Graner]]
[[ay:Pirwa]]
[[be-x-old:Клець]]