Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dãy núi Scandinavia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Sửa eu:Eskandinaviako Alpeak; sửa cách trình bày
Dòng 69:
'''Dãy núi Scandinavia''' hoặc '''Scandes''', ([[tiếng Thụy Điển]] : ''Skanderna'', ''Fjällen'' hoặc ''Kölen'', [[tiếng Phần Lan]] : ''Köli'', [[tiếng Na Uy]] : ''Kjølen'') là [[dãy núi]] kéo dài suốt [[bán đảo Scandinavia]]. Dãy núi Scandinavia tương đương với [[Kiến tạo sơn Caledonia]] Scandinavia. Các sườn phía tây trở nên dốc đứng quay ra [[biển Bắc]] và [[biển Na Uy]], tạo thành các vịnh hẹp khoét sân vào đất liền nổi tiếng của Na Uy , trong khi ở phía đông bắc, dãy núi dần dần uốn vào [[Phần Lan]]. Ở phía bắc, dãy núi này tạo thành biên giới thiên nhiên giữa Na Uy và Thụy Điển, có chỗ cao tới {{convert|2.000|m|ft|adj=mid|abbr=on}} ở [[Vòng Bắc Cực]]. Dãy núi này chỉ vừa chạm vào vùng cực tây bắc của Phần Lan, nhưng ở phần mở rộng phía cực bắc ở Mũi đất Bắc Na Uy, nó không cao hơn các đồi bao nhiêu.
 
== Độ cao ==
Dãy núi này không cao lắm, nhưng ở những nơi rất dốc. Ngọn [[Galdhøpiggen]] ở miền nam Na Uy là ngọn núi cao nhất, {{convert|2.469|m|ft|0}}, ngọn [[Kebnekaise]] là ngọn núi cao nhất ở phía Thụy Điển {{convert|2.104|m|ft|0|abbr=on}}, trong khi [[Halti]] là ngọn núi cao nhất ở Phần Lan, {{convert|1.324|m|ft|0|abbr=on}}.
 
Sự kết hợp của một vị trí ở phía bắc và độ ẩm từ biển Bắc Đại Tây Dương đã gây ra việc hình thành nhiều [[icefield]] (vùng băng dưới 50.000 km<sup>2</sup> và các [[sông băng]].
 
== Địa chất ==
Về mặt địa chất thì hệ thống dãy núi Scandinavia được kết nối với các dãy núi của Scotland, Ireland, và - xuyên qua Đại Tây Dương - nối với [[Dãy Appalachian]] của Bắc Mỹ. Các nhà địa chất cho rằng tất cả những núi này tạo thành một dãy núi đơn trước khi [[siêu lục địa]] [[Pangaea]] bị vỡ. Các núi hiện nay là tàn dư của [[Kiến tạo sơn Caledonia]]. Dãy núi Scandinavia đã bị xói mòn 1/5 chiều cao ban đầu của chúng. Dãy núi này là một trong những dãy núi lâu đời nhất vẫn còn tồn tại trên thế giới.
 
== Các ngọn núi cao nhất ở Na Uy ==
# {{convert|2469|m|ft|0|abbr=on}} [[Galdhøpiggen]] ([[Oppland]])
# {{convert|2465|m|ft|0|abbr=on}} [[Glittertind]] (Oppland)
Dòng 89:
# {{convert|2348|m|ft|0|abbr=on}} [[Sentraltind]] (Sogn og Fjordane)
 
== Các ngọn núi cao nhất ở Thụy Điển ==
# {{convert|2104|m|ft|0|abbr=on}} [[Kebnekaise]] ([[Lapland, Sweden|Lappland]])
# {{convert|2097|m|ft|0|abbr=on}} [[Kebnekaise|Kebnekaise Nordtoppen]] ([[Lapland, Sweden|Lappland]])
Dòng 114:
* [[Molnet]] 1,191 m (Dalarna)
 
== Các ngọn núi cao nhất ở Phần Lan ==
# 1,324 m (4,344 ft) [[Halti]] ([[Lapland (Finland)|Lappi/Lappland]] và [[Troms]] Na Uy)
# 1,317 m (4,321 ft) [[Ridnitsohkka]] ([[Lapland (Finland)|Lappi/Lappland]])
Dòng 126:
# 1,100 m (3,609 ft) [[Kieddoaivi]] ([[Lapland (Finland)|Lappi/Lappland]])
 
== Tham khảo ==
{{reflist|refs=
 
Dòng 134:
}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{Commons category|Scandinavian Mountains}}
* [http://www.summitpost.org/area/range/171399/the-scandes.html Dãy núi Scandinavia]
Dòng 140:
{{coord|65|00|N|14|00|E|region:NO_type:mountain|display=title}}
 
[[CategoryThể loại:Dãy núi châu Âu]]
[[CategoryThể loại:Dãy núi Bắc Âu]]
[[CategoryThể loại:Địa lý Phần Lan]]
[[CategoryThể loại:Địa lý Na Uy]]
[[CategoryThể loại:Địa lý Thụy Điển]]
[[CategoryThể loại:Địa lý Bắc Âu]]
 
[[ar:سلسلة الجبال الإسكندنافية]]
Dòng 156:
[[da:Skandinaviske bjerge]]
[[de:Skandinavisches Gebirge]]
[[en:Scandinavian Mountains]]
[[et:Skandinaavia mäestik]]
[[en:Scandinavian Mountains]]
[[es:Alpes escandinavos]]
[[eu:Eskandinaviako mendiakAlpeak]]
[[fr:Alpes scandinaves]]
[[ko:스칸디나비아 산맥]]