Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Leon Panetta”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Leon Edward Panetta''' (sinh 28 tháng 6 năm 1938) là [[Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ|vị bộ trưởng quốc phòng thứ 23 và đương kim b…”
 
White House Chief of Staff nên dịch là gì?
Dòng 1:
{{Infobox Officeholder
|birthname=Leon Edward Panetta
|name=Leon Panetta
|image=Leon Panetta, official DoD photo portrait, 2011.jpg
|office=[[Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ]] thứ 23
|president=[[Barack Obama]]
|deputy=[[William J. Lynn III|William Lynn]] <br/> [[Ashton Carter]]
|term_start=1 tháng 7 năm 2011
|predecessor=[[Robert Gates]]
|successor=
|office2=[[Giám đốc Cơ quan Tình báo Trung ương Hoa Kỳ]]
|president2 =Barack Obama
|deputy2=[[Stephen Kappes]]<br>[[Michael Morell]]
|term_start2=13 tháng 2 năm 2009
|term_end2=30 tháng 6 năm 2011
|predecessor2=[[Michael Hayden (tướng)|Michael Hayden]]
|successor2=Michael Morell (Acting) <br> [[David Petraeus]]
|office3=[[Tổng tham mưu trưởng Nhà Trắng]]
|president3=[[Bill Clinton]]
|term_start3=17 tháng 7 năm 1994
|term_end3=20 tháng 1 năm 1997
|predecessor3=[[Mack McLarty]]
|successor3=[[Erskine Bowles]]
|office4=29th [[Giám đốc Văn phòng Quản lý và Ngân sách]]
|president4=Bill Clinton
|term_start4=21 tháng 1 năm 1993
|term_end4=17 tháng 7 năm 1994
|predecessor4=[[Richard Darman]]
|successor4=[[Alice Rivlin]]
|office5=Chủ tịch [[Ủy ban Ngân sách Hạ viện Hoa Kỳ|Ủy ban Ngân sách Hạ viện]]
|term_start5=3 tháng 1 năm 1989
|term_end5=21 tháng 1 năm 1993
|predecessor5=[[William H. Gray (Pennsylvania politician)|William Gray]]
|successor5=[[Martin Olav Sabo|Martin Sabo]]
|state6=California
|district6=[[đơn vị bầu cử nghị viện số 17 của California|thứ 17]]
|term_start6=3 tháng 1 năm 1993
|term_end6=21 tháng 1 năm 1993
|predecessor6=[[Burt L. Talcott|Burt Talcott]]
|succeeded6=[[Sam Farr]]
|state7=California
|district7=[[California's 16th congressional district|16th]]
|term_start7=3 tháng 1 năm 1977
|term_end7=3 tháng 1 năm 1993
|predecessor7=Burt Talcott
|succeeded7=[[Don Edwards]]
|birth_date={{birth date and age|1938|6|28}}
|birth_place={{nowrap|[[Monterey, California]], U.S.}}
|death_date=
|death_place=
|party=[[Đảng Dân chủ Hoa Kỳ|Đảng Dân chủ]] <small>(1971 đến nay)</small>
|otherparty=[[Đảng Cộng hòa Hoa Kỳ|Đảng Cộng hòa]] <small>(trước năm 1971)</small>
|alma_mater=[[Đại học Santa Clara]]
|spouse=Sylvia
|profession=Lawyer<br>Professor<br>Politician<br>Statesman
|religion=[[Catholic Church|Roman Catholicism]]
|branch=[[Quân đội Hoa Kỳ]]
|serviceyears=1964–1966
|rank=[[File:US-O2 insignia.svg|8px]] [[First Lieutenant]]
|awards=[[Army Commendation Medal]]
}}
 
'''Leon Edward Panetta''' (sinh 28 tháng 6 năm 1938) là [[Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ|vị bộ trưởng quốc phòng thứ 23 và đương kim bộ trưởng]] [[Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ|Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]], phục vụ trong chính quyền của Tổng thống [[Barack Obama]] kể từ năm 2011. Trước khi nhậm chức, ông từng là Giám đốc [[Cơ quan Tình báo Trung ương Hoa Kỳ]]. Là một chính trị gia, luật sư, và là giáo sư người Mỹ gốc Ý thuộc [[Đảng Dân chủ Hoa Kỳ|Đảng Dân chủ]], Panetta làm Tổng tham mưu trưởng Nhà Trắng dưới thời Tổng thống [[Bill Clinton]] giai đoạn 1994-1997, Giám đốc Văn phòng Quản lý và Ngân sách từ 1993-1994, và là hạ nghị sĩ [[Hạ viện Hoa Kỳ]] giai đoạn 1977-1993. Ông là người sáng lập của Viện Panetta chính sách công, là học giả xuất sắc cho hiệu trưởng danh dự Charles B. Reed của hệ thống đại học tiểu bang Californiavà là giáo sư chính sách công tại [[Đại học Santa Clara]].
In January 2009, President Obama nominated Panetta for the post of CIA Director.[1][2] Panetta was confirmed by the full Senate in February 2009. As director of the CIA, Panetta oversaw the U.S. military operation that led to Osama bin Laden's death.