Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lực tĩnh điện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm eu:Coulomb-en legea
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm az:Kulon qanunu; sửa cách trình bày
Dòng 3:
Lực này được [[Charles Augustin Coulomb|Coulomb]], nhà bác học người [[Pháp]], dựa trên ý tưởng về sự tương tự giữa điện học và cơ học, giữa sự tương tự của hai vật và hai điện tích, tìm ra lần đầu cho hai [[điện tích điểm]] và phát biểu thành '''định luật Coulomb'''. Trong trường hợp tương tác giữa hai điện tích điểm, lực tĩnh điện còn được gọi là '''lực Coulomb'''.
 
== Định luật Coulomb ==
[[Tập tin:CoulombsLaw.svg|nhỏ|Diagram describing the basic mechanism of Coulomb's law; like charges repel each other and opposite charges attract each other.]]
[[Tập tin:Bcoulomb.png|nhỏ|Coulomb's [[torsion balance]]]]
Dòng 11:
:<math> F = k \frac{\left|q_1\right| \left|q_2\right|}{r^2} </math>
với:
* ''F'' là độ lớn của lực Coulomb, đo bằng [[newton|N]] trong [[SI]]
* ''q''<sub>1</sub> là [[điện tích]] của điện tích điểm thứ nhất, đo bằng [[coulomb|C]] trong [[SI]]
* ''q''<sub>2</sub> là [[điện tích]] của điện tích điểm thứ hai, đo bằng [[coulomb|C]] trong [[SI]]
* ''r'' là [[khoảng cách]] giữa hai điện tích điểm, đo bằng [[mét|m]] trong [[SI]]
* ''k'' là [[hằng số vật lý]] (còn gọi là ''hằng số lực Coulomb'') thường được biểu diễn là <math> \frac{1}{ 4 \pi \epsilon_0} </math> với <math> \epsilon_0 \ </math> là [[độ điện thẩm chân không]]. Giá trị các hằng số này là:
** ''k'' &asymp; 8 987 742 438 [[Farad|F]]<sup>&minus;1−1</sup>&middot;·[[metre|m]] (hay [[Coulomb|C]]<sup>&minus;2−2</sup>&middot;·[[Newton|N]]&middot;·[[metre|m]]<sup>2</sup>)
** <math> \epsilon_0 \ </math> &asymp; 8.854 &times;× 10<sup>&minus;12−12</sup> [[Farad|F]]&middot;·[[metre|m]]<sup>&minus;1−1</sup> (hay [[Coulomb|C]]<sup>2</sup>&middot;·[[Newton|N]]<sup>&minus;1−1</sup>&middot;·[[metre|m]]<sup>&minus;2−2</sup>)
 
Công thức trên cũng có thể được viết ở dạng [[véc-tơ]]
:<math>\mathbf{F} = \frac{1}{ 4 \pi \epsilon_0} \frac{q_1 q_2 \mathbf{r}}{ \left|\mathbf{r}\right|^3}</math>
với:
* <math>\mathbf{F}</math> là véc-tơ lực
* <math>\mathbf{r}</math> là véc-tơ nối hai điện tích điểm được tính theo:
:<math>\mathbf{r}=\mathbf{r_1}-\mathbf{r_2}</math>
ở đây:
Dòng 32:
Định luật Coulomb chỉ đúng khi lực Coulomb được quan sát trong [[hệ quy chiếu]] trong đó các điện tích điểm đứng yên. Khi các điện tích chuyển động, các điện tích gây ra [[dòng điện]], tạo nên [[từ trường]] theo [[định luật Ampere]], và tương tác với nhau theo [[lực Lorentz]]. Tương tác lúc này có thể coi là tương tác trong [[điện trường tương đối tính]] như miêu tả bởi [[thuyết tương đối]] của [[Albert Einstein]].
 
== Lực tĩnh điện tổng quát ==
Để tính lực tĩnh điện giữa hai vật mang [[điện tích]], có thể chia các vật ra thành nhiều vật nhỏ hơn. Nếu phép chia tiến đến một giới hạn nào đó, vật nhỏ mang điện sẽ trở thành các điện tích. Khi đó có thể áp dụng [[nguyên lý chồng chất]] cho lực tĩnh điện (hay còn gọi là nguyên lý tác dụng độc lập).
 
Dòng 41:
với ''q'' là điện tích của vật đó và '''E''' là [[cường độ điện trường]] của điện trường.
 
== Xem thêm ==
* [[Tĩnh điện]]
* [[Lực Lorentz]]
{{lực cơ bản}}
 
[[Thể loại:Lực điện từ]]
[[Thể loại:Định luật vật lý]]
Hàng 50 ⟶ 51:
[[am:የኩሎምብ ህግ]]
[[ar:قانون كولوم]]
[[az:Kulon qanunu]]
[[bn:কুলম্বের সূত্র]]
[[be:Закон Кулона]]