Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cắm trại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ctmt (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Ctmt (thảo luận | đóng góp)
Dòng 32:
Những người cắm trại mưu sinh (''Survivalist campers'') học các kỹ năng cần để tồn tại sống còn bên ngoài trong bất cứ hoàn cảnh nào. Hoạt động này có thể đòi hỏi các kỹ năng như tìm thức ăn trong rừng hoang, tự chăm sóc y tế trong lúc lâm nguy, tìm phương hướng, và khai phá...
 
"[[Cắm trại mùa đông]]" ám chỉ đến kinh nghiệmkiểu cắm trại bên ngoài trời khi mặt đất phủ đầyđủ nhiều tuyết. Một số người cắm trại rất thích sự thử thách của loạihình thức tiêugiải khiểntrí này mang lại. Những người cắm trại và người sống ngoài trời đã tập thích ứng với hình thức cắm trại và sinh tồn của họ để thích nghi với những đêm cực kỳ lạnh và tínhkhả năng lưu động hay di tản bịtán hạn chế. Những phương cách sinh tồn cho cắm trại mùa đông gồm có xây chổlều tuyết bằng(''quinzhee'') tuyếtlàm chỗ ở, mặc nhiều lớp quần áo, giữ người khô ráo, dùng loại [[túi ngũngủ]] giữdành nhiệtcho (''sleepingtrời bags'')lạnh, và cung cấp nhiệt năng cho cơ thể bằng các loại thức ăn thích hợp.
 
Cắm trại lao động (''Workamping'') cho phép những người cắm trại đổi công sức lao động của họ để được quyền sử dụng một khu đất trại miễn phí, và đôi khi chocòn việcđể được sử dụng các cơmột ngơisố tiện dụngích hay được trả một phần tiền công.
 
==Trang bị cắm trại==