Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dự trữ bắt buộc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
==Một số vấn đề liên quan đến dự trữ bắt buộc==
Thông thường, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được các ngân hàng trung ương trên thế giới quy định là tỷ lệ giữa dự trữ tiền mặt so với [[tiền gửi vãng lai]] là một bộ phận cấu thành của M1 mà không quy định tỷ lệ giữa dự trữ tiền mặt với tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm..., một bộ phận cấu thành của M2). Một số nước thậm chí không quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc chẳng hạn như [[Anh]]. Ở Việt nam, tỷ lệ dữ trữ bắt buộc được quy định cho hai loại tiền gửi: tiền gửi không kỳ hạn cộng với tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm và tiền gửi có thời hạn từ 1 năm đến 2 năm, trong đó tỷ lệ dữ trữ bắt buộc so với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến 2 năm nhỏ hơn. Ngoài ra tỷ lệ dữ trữ bắt buộc còn được quy định khác nhau đối với những loại ngân hàng khác nhau có thể theo quy mô, tính chất hoạt động...
 
==Xem thêm==
Dòng 24:
[http://www.centralbank.vn/vn/CdeCSTT-TD/dutrubatbuoc.jsp Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do Ngân hàng trung ương Việt nam quy định]
 
[http://www.federalreserve.gov/monetarypolicy/reservereq.htm Tỷ lệ dự trữ bắt buốcbuộc do Fed quy định]
 
[[Thể loại:Kinh tế học tiền tệ]]