Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Livermori”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 79:
Đồng vị và tính chất hạt nhân
Thời gian khám phá các đồng vị
{| class="wikitable"
Đồng vị Năm khám phá Phản ứng
|-
<sup>290</sup>Lv 2002 <sup>249</sup>Cf(<sup>48</sup>Ca,3n)[23]
! Đồng vị !! Năm khám phá !! Phản ứng
 
|-
<sup>291</sup>Lv 2003 <sup>245</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,2n)[17]
| <sup>290</sup>Lv || 2002 || <sup>249</sup>Cf(<sup>48</sup>Ca,3n)[23]
 
|-
<sup>292</sup>Lv 2004 <sup>248</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,4n)[7]
| <sup>291</sup>Lv || 2003 || <sup>245</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,2n)[17]
 
|-
<sup>293</sup>Lv 2000 <sup>248</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,3n)[5]
| <sup>292</sup>Lv || 2004 || <sup>248</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,4n)[7]
 
|-
| <sup>293</sup>Lv || 2000 || <sup>248</sup>Cm(<sup>48</sup>Ca,3n)[5]
|}
Trên lý thuyết tính toán như một kiểu đường hầm lượng tử những sự hỗ trợ theo số liệu thực nghiệm liên quan đến 293,292Lv.[24][25]
Hủy bỏ chất đồng vị <sup>289</sup>Lv
Năm 1999, nghiên cứu sinh tại phòng thí nghiệm tự nhiên Lawrence Berkeley công bố sự tổng hợp của <sup>293</sup>Uuo (xem ununoctium), trong bảng công bố trong Lá thư tổng quan về Vật Lý.[26]Đòi hỏi chất đồng vị <sup>289</sup>Lv phân hủy bởi 11.63 MeV phát xạ anpha với chu kì bán rã 0.64 ms. Trong những năm sau, họ rút lại kết quả đã công bố vì không thể thực hiện lại phản ứng.[27] Trong tháng 6/2002, giám đốc của phòng thí nghiệm công bố rằng tuyên bố nguyên bản của khám phá của hai phần tử đó dựa vào dữ liệu có sẵn bới Victor Ninov. Như trên, đồng vị này livermorium cũng không được biết đến hiện nay.
 
== Tính chất hóa học ==
=== Tính chất ngoại suy ===