Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số sóng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 10:
1. Dây cố định 2 đầu
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math> k{ \lambda \over 2}(k=1,2,…)</math>
 
=> số bụng sóng = k, số nút sóng=k+1
Dòng 16:
2. Dây có 1 đầu cố định
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math> k{ \lambda \over 2}(k=1,2,…)</math>
 
=> số bụng = k+1, số nút=k+1
Dòng 22:
3. Hai Đầu tự do ( Cột khí )
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math> k{ \lambda \over 2} + { \lambda \over 2} (k=1,2,…)</math> (k=0,1,2..)
 
=> số bụng = k+2, số nút=k+1
Dòng 28:
4. Xác định vị trí M là bụng hay nút trên dây có đầu cố định
 
d là koảng cách từ M đến đầu cố định => d = <math> k{ \lambda \over 2} </math>
 
Nếu k là số nguyên => nút, nếu k là số bán nguyên => bụng
Dòng 34:
5. Xác định dây là loại 1 đầu cố định hay 2 đầu cố định khi xảy ra sóng dừng
 
Tìm : k = <math> L{2 \over \lambda} </math>
 
Nếu k là số nguyên => dây có 2 đầu cố định, nếu k là số bán nguyên => Dây có 1 đầu cố định.