Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số sóng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 8:
</math> (k∈Z)
thường dùng tính cho số nút và số bụng trong chuyển động của sóng dừng cũng như điều kiện để sảy ra sóng dừng trên đoạn dây L cụ thể :
 
 
1. Dây cố định 2 đầu
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math> k{ \lambda \over 2 } </math> (k=1,2,…) </math>
 
=> số bụng sóng = k, số nút sóng=k+1
Hàng 16 ⟶ 18:
2. Dây có 1 đầu cố định
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math>
k{ \lambda \over 2}
</math> (k=1,2,…) </math>
 
=> số bụng = k+1, số nút=k+1
Hàng 22 ⟶ 26:
3. Hai Đầu tự do ( Cột khí )
 
ĐK sóng dừng xảy ra là L = <math>
k{ \lambda \over 2} + {\lambda \over 2} (k=1,2,…)
</math>
(k=1,2,…)
 
=> số bụng = k+2, số nút=k+1