Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dan Shechtman”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm gd:Dan Shechtman
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up and re-categorisation per CFD
Dòng 23:
Ông đậu bằng [[cử nhân]] [[khoa học]] ngành [[Khoa học kỹ thuật cơ học]] (''Mechanical Engineering'') năm 1966, bằng [[thạc sĩ]] "Khoa học kỹ thuật cơ học" năm 1968 và bằng [[tiến sĩ]] "Khoa học kỹ thuật cơ học" tại học viện [[Technion]] năm 1972. Shechtman sang làm nghiên cứu sinh sau tiến sĩ ở [[Hội đồng Nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ]] (''United States National Research Council'') làm việc ở "Các phòng thí nghiệm vũ trụ không gian" (''Aerospace Research Laboratories'') ở [[Căn cứ không quân Wright Patterson]], [[tiểu bang Ohio]], nơi ông nghiên cứu 3 năm về vi cấu trúc (''microstructure'') và luyện kim vật lý của titanium aluminides. Năm 1975 ông gia nhập Phân ban Khoa học Kỹ thuật của Technion. Từ năm 1981-1983 ông nghỉ phép sang làm việc ở [[Đại học Johns Hopkins]], nơi ông nghiên cứu nhanh các hợp kim chuyển tiếp kim loại nhôm rắn lại. Trong việc nghiên cứu này, ông đã phát hiện"pha 20 mặt” (Icosahedral Phase), mở ra lãnh vực mới của các giả tinh thể. Từ năm 1992-1994 ông nghỉ phép, sang làm việc ở [[Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia Hoa Kỳ]], nơi ông nghiên cứu hiệu ứng của độ hụt cấu trúc của kim cương CVD<ref>Chemical vapor deposition = phương pháp làm kim cương nhân tạo bằng cách tạo ra môi trường cần thiết cho các nguyên tử các-bon trong hơi nước lắng đọng lại trên một chất nền ở dạng tinh thể</ref> về sự tăng trưởng và các đặc tính của nó.
 
Shechtman đã trải qua nhiều năm bị chế giễu, thậm chí bị khai trừ khỏi nhóm nghiên cứu vì việc giải thích cấu trúc không định kỳ (''non-periodic'') của ông (nhà khoa học đoạt giải Nobel hai lần [[Linus Pauling]] đã từng nói ông đang "nói bậy" và "Chẳng có cái gì là tinh thể giả, chỉ có nhà khoa học giả thôi".<ref>[http://www.reuters.com/article/2011/10/05/nobel-chemistry-idUSL5E7L51U620111005 Ridiculed crystal work wins Nobel for Israeli], Reuters, October 5, 2011 </ref>) trước khi các người khác bắt đầu xác nhận và công nhận chất giả tinh thể.<ref name=SB-DB-100511>{{cite web|last=Bradley|first=David|title=Dan Shechtman discusses quasicrystals|url=http://www.sciencebase.com/science-blog/dan-shechtman-discusses-quasicrystals-nobelprize.html|publisher=ScienceBase|accessdate=5 October 2011|date=Oct. 5, 2011}} Shechtman video interview</ref><ref>{{cite web|url=http://www.haaretz.com/weekend/magazine/clear-as-crystal-1.353504|title=Clear as crystal|publisher=Haaretz|date=2011-04-01|accessdate=2011-10-06}}</ref>
 
[[File:Quasicrystal1.jpg|thumb|right|Công trình đoạt giải Nobel của Shechtman là lãnh vực [[giả tinh thể]], sắp xếp các vật liệu tinh thể thiếu những cấu trúc lặp đi lặp lại, chẳng hạn như hợp kim Al-Pd-Mn này.<ref>{{cite journal|last=Ünal|first=B|coauthors=V. Fournée, K.J. Schnitzenbaumer, C. Ghosh, C.J. Jenks, A.R. Ross, T.A. Lograsso, J.W. Evans, and P.A. Thiel|title=Nucleation and growth of Ag islands on fivefold Al-Pd-Mn quasicrystal surfaces: Dependence of island density on temperature and flux|journal=Physical Review B|year=2007|volume=75|pages=064205|doi=10.1103/PhysRevB.75.064205|url=http://link.aps.org/doi/10.1103/PhysRevB.75.064205}}</ref>]]
 
Nhờ phát hiện của Shechtman, một số nhóm khác đã có thể tạo ra các giả tinh thể tương tự, (bằng) việc tìm kiếm những vật liệu có nhiệt thấp và có suất [[dẫn điện]] đồng thời có tính ổn định cấu trúc cao. Các giả tinh thể cũng được tìm thấy cách tự nhiên. Các vật liệu giả tinh thể có thể được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, trong đó có việc tạo thành thép bền sử dụng cho thiết bị tinh vi, và dùng làm vật liệu cách ly không thấm lọt cho dây điện cùng thiết bị nấu ăn.<ref name="nature nobel">{{Cite web | url = http://www.nature.com/news/2011/111005/full/news.2011.572.html |title = Impossible crystals snag chemistry Nobel | first= Richard | last = Van Noorden | date = 2011-10-05 | accessdate = 2011-10-05 | publisher = [[nature]]}}</ref> <ref name="bbc nobel">{{Cite web | url = http://www.bbc.co.uk/news/science-environment-15181187 |title = Nobel win for crystal discovery | first= Jennifer | last = Carpenter | date = 2011-10-05 | accessdate = 2011-10-05 | publisher = [[BBC]]}}</ref>
 
Ông là giáo sư [[Khoa học Vật liệu]] tại [[Technion]] (''Học viện Công nghệ Israel''), là phụ tá nghiên cứu tại [[Phòng thí nghiệm Ames]] của [[Bộ Năng lượng Hoa Kỳ]], và giáo sư Khoa học Vật liệu tại [[Đại học bang Iowa]]. Ngày 8.4.1982, khi nghiên cứu ở [[Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia|Phòng Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ]] ở [[Washington, D.C.]], Shechtman đã phát hiện [[pha 20 mặt]] (''icosahedral phase''), mở ra lãnh vực mới của [[giả tinh thể]] (''quasicrystal'').<ref name="discovery">{{cite web|url=http://www.npr.org/templates/story/story.php?storyId=141067724 |title=Israeli Wins Chemistry Nobel For Quasicrystals |publisher=npr.org |date= |accessdate=2011-10-05}}</ref> Hiện nay làm việc bán-thời gian ở [[Ames, Iowa|Ames]] khoảng 5 tháng mỗi năm.<ref>[http://www.chicagotribune.com/news/local/breaking/chi-iowa-state-prof-wins-nobel-in-chemistry-20111005,0,6056569.story Iowa State prof wins Nobel in chemistry ([[Chicago Tribune]], October 5, 2011)]</ref><ref>[http://www.newswise.com/articles/iowa-state-ames-laboratory-technion-scientist-wins-nobel-prize-in-chemistry Iowa State, Ames Laboratory, Technion Scientist Wins Nobel Prize in Chemistry]</ref>
Dòng 41:
* [[Giải Nobel Hóa học]] cho "công trình phát hiện [[giả tinh thể]]" (2011).<ref name="nobel"/>
*[[Giải Wolf Vật lý]] (1999).<ref>{{cite web|url=http://www.wolffund.org.il/cat.asp?id=25&cat_title=PHYSICS |title=Wolf Prize Recipients in Physics |publisher=Wolffund.org.il |date= |accessdate=2011-10-05}}</ref>
*[[Giải Israel]] về Vật lý (1998).<ref name=prize>{{cite web| title = Israel Prize Official Site - Recipients in 1998 (tiếng Hebrew)| url = http://cms.education.gov.il/EducationCMS/Units/PrasIsrael/TashnagTashsab/TASNAG_TASNAT_Rikuz.htm?DictionaryKey=Tashnach}}</ref>
* 2008 European Materials Research Society (E-MRS) 25th Anniversary Award (Giải Kỷ niệm lần thứ 25 Hội Nghiên cứu Vật liệu châu Âu)
* 2002 [[The EMET Prize for Art, Science and Culture|EMET Prize]] về Hóa học
* 2000 Giải Muriel & David Jacknow Technion cho việc Giảng dạy xuất sắc
* 2000 Giải Gregori Aminoff của Viện hàn lâm Khoa học hoàng gia Thụy Điển.
* 1993 Giải Khoa học Weizmann
* 1990 Giải Khoa học kỹ thuật Rothschild
* 1988 New England Academic Award of the Technion
* 1988 Giải Quốc tế cho Vật liệu mới của Hội Vật lý Hoa Kỳ
Dòng 53:
 
==Một số tác phẩm==
*D. Shechtman, "Twin Determined Growth of Diamond Wafers", Materials Science and Engineering A184 (1994) 113.
*D. Shechtman, D. van Heerden and D. Josell, "fcc Titanium in Ti-Al Multilayers", Materials Letters 20 (1994) 329.
*D. van Heerden, E. Zolotoyabko and D. Shechtman, "Microstructural and Structural Characterization of Electrodeposited Cu/Ni multilayers", Materials Letters (1994).
*I. Goldfarb, E. Zolotoyabko, A. Berner and D.Shechtman, "Novel Specimen Preparation Technique for the Study of Multi Component Phase Diagrams", Materials Letters 21 (1994) 149-154.
*D. Josell, D. Shechtman and D. van Heerden, "fcc Titanium in Ti/Ni Multilayers", Materials Letters 22 (1995) 275-279.
 
Dòng 72:
*[http://www.engineering.iastate.edu/directory/?user_page=dans Dan Shechtman (Iowa State faculty page)]
*[http://www.iucr.org/news/newsletter/volume-8/number-4/aminoff-prize Giải Aminoff]
 
 
{{Người đoạt giải Nobel Hóa học 2001-2025}}
 
 
{{Persondata <!-- Metadata: see [[Wikipedia:Persondata]]. -->
Hàng 87 ⟶ 85:
}}
{{DEFAULTSORT:Shechtman, Dan}}
[[CategoryThể loại:Sinh 1941]]
[[CategoryThể loại:Nhân vật còn sống]]
[[CategoryThể loại:Nhà khoa học Israel]]
[[CategoryThể loại:Nhà vật lý Israel]]
[[CategoryThể loại:Người đoạt giải Nobel Hóa học]]
[[CategoryThể loại:Người Israel đoạt giải Nobel]]
 
[[ar:دانيال شيختمان]]