Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thép gió”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
* [[Cacbon]]: 0,7-1,5%: đảm bảo đủ hoà tan vào [[mactenxi]]t tạo thành [[cacbit]] với các nguyên tố tạo thành cacbit mạnh là [[Volfram]], [[Mô lip đen]] và đặc biệt là [[Vanađi]].
* [[Volfram]], [[Mô lip đen]] khá cao: > 10%.
* [[Crom]]: Khoảng 4% (từ 3,8÷4,4%) có tác dụng làm tăng mạnh độ thấm tôi. '''Nhờ tổng lượng Cr+W+Mo cao (>15%) nên thép gió có khả năng tự tôi''' (đây là lý do khiến người ta đặt tên là thép gió), tôi thâu với tiết diện bất kỳ và có thể áp dụng tôi phân cấp.
* [[Crom]]: 4%
* [[Vanađi]]: Nguyên tố tạo thành các bít rất mạnh. Mọi thép gió đều có ít nhất 1%V, khi cao hơn 2% tính chống mài mòn tăng lên, tuy nhiên không lên dùng quá 5% vì làm giảm tính mài.
* [[Vanađi]]
* [[Coban]]: Không tạo thành các bít, nó chỉ hoàn tan vào sắt ở dạng dung dịch rắn, với hàm lượng không vượt quá 5% tính cứng nóng của thép gió tăng lên rõ rệt.
* [[Coban]]
 
==Ứng dụng==