Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhịp độ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[File:MozartExcerptK331.svg|thumb|380px|Hai khuôn nhạc đầu trong [[Piano Sonata No. 11 (Mozart)|Sonata K. 331]] của [[Mozart]], trong đó ấn định nhịp độ là "Andante grazioso" và tương ứng với cách soạn nhạc hiện đại là: "{{Unicode|♪}} = 120". {{audio|MozartExcerptK331.mid|Play}}]]
{{wikify}}
Trong thuật ngữa âm nhạc, '''nhịp độ''' (hay '''tempo'''; [[tiếng Ý|ita]]: ''[[thời gian]]'') là tốc độ hay độ nhanh của một bản nhạc và là yếu tố rất quan trọng của bất kỳ tác phẩm âm nhạc nào.
'''Nhịp độ''' là khái niệm chỉ mức độ vừa phải, nhanh hay chậm chi phối cả bài nhạc, từng chương, đoạn hay khúc nhạc do nhạc sỹ sáng tác ấn định trước để nghệ sỹ biểu diễn thực hiện.
Người ta thường dùng tiếng Ý làm chuẩn mực để ký hiệu nhịp độ và để đối chiếu với các quốc ngữ khác
Ví dụ: ''Adagio'' (Ý) = ''Slow'' (Anh) = Khoan thai ( Việt Nam)
Nhịp độ được phân thành 3 mức độ khác nhau: Nhịp độ đều đặn, biến đổi và bất thường.
Một số nhịp độ thường gặp:
 
:'''Khi tăng==Đo nhịp độ''' ==
[[File:Electronic-metronome(scale).jpg|180px|thumb|[[Máy đánh nhịp]] điện tử.]]
Nhịp độ của một bản nhạc thông thường sẽ được viết ở phần bắt đầu của bản nhạc, và trong âm nhạc phương Tây hiện đại thường được tính bằng nhịp mỗi phút ('''beats per minute/BPM'''). Nó thường ghi rõ 1 loại nốt nhạc cụ thể (ví dụ [[nốt đen]]) tương ứng với 1 [[nhịp]] (phách), và ấn định số lượng phách được đánh trong một [[phút]]. Nhịp độ càng cao thì số lượng phách phải đánh trong một phút càng nhiều và do đó bản nhạc được chơi nhanh hơn.
 
{{Đang viết}}
1/ Nhịp độ đều đặn: Nhịp độ được viết phía trên khuôn nhạc ở đầu mỗi bản nhạc, chương nhạc, đoạn nhạc hay những nơi cần thiết mà nó chi phối.
 
'''Nhịp độ chậm'''
 
* Largo : Cực chậm (chậm hết mức nhưng hợp với thụ cảm âm nhạc) --> Chỉ số tốc độ : 40 - 48
* Larghetto : Chậm (nhanh hơn Largo) --> Chỉ số tốc độ : 50 - 56
* Lento : Chậm vừa (nhanh hơn Larghetto) --> Chỉ số tốc độ : 58 - 63
* Adagio : Khoan thai (nhanh hơn Lento) --> Chỉ số tốc độ : 66 - 69
* Gravo : Ung dung (nhanh hơn Adagio) --> Chỉ số tốc độ : 72 - 78
* Andante : Thong thả (nhanh hơn Gravo) --> Chỉ số tốc độ : 80 - 94
* Andantino : Chững chạc (nhanh hơn Andante) --> Chỉ số tốc độ : 96 - 106
 
'''Nhịp độ trung bình'''
 
* Moderato : Vừa phải (không nhanh, không chậm) --> Chỉ số tốc độ : 108 - 118
 
'''Nhịp độ nhanh'''
 
* Allegretto : Nhanh hơn (nhanh hơn Moderato) --> Chỉ số tốc độ : 120 - 136
* Allegro : Nhanh (nhanh hơn Allegretto) --> Chỉ số tốc độ : 138 - 158
* Vivace : Rộn rã (nhanh hơn Allegro) --> Chỉ số tốc độ : 160 - 174
* Vivacissimo : Sôi động (nhanh hơn Vivace) --> Chỉ số tốc độ : 176 - 190
* Presto : Hối hả (nhanh hơn Vivacissimo) --> Chỉ số tốc độ : 192 - 206
* Prestissimo : Cực nhanh (nhanh hết mức với khả năng cho phép) --> Chỉ số tốc độ : 208 - không hạn định
 
Trong đó, chỉ số tốc độ (cơ bản) là nhưng chữ số chỉ số phách nột đen đếm được trong một phút đồng hồ * đã được quốc tế hóa * ghi trên thước tính của máy gõ nhịp kèm theo ký hiệu nhịp độ tương ứng để người sáng tác và biểu diễn dựa vào đó mà lượng định tốc độ cần thiết cho bài nhạc mình viết ra hay diễn tấu được chính xác.
 
2/ Nhịp độ biến đổi: Ký hiệu viết trước hay sau ký hiệu nhịp độ đều đặn nhằm biến đổi nó đôi chút khi thật cần thiết gồm có một số ký hiệu thông dụng dưới đây:
 
* ''Molto'' : Rất, lắm --> ''Molto Allegro'' : Nhanh lắm
* ''Assai'' : Hơn chút nữa --> ''Assai Vivace'' : Rộn rã hơn
* ''Posibile'' : Đúng mức --> ''Allegro posibile'' : Nhanh đúng mức
* ''Ma non troppo'' : Không quá mức --> ''Adagio man non troppo'' : Khoan thai vừa mức
* ''Quasi'' : Gần như --> ''Quaisi lento'' : Gần như chậm vừa
* ''Con monto'' : Linh hot --> ''Allegro con moto'' : Nhanh linh hoạt
* ''Mosso'' : Chút nữa --> ''Allegro mosso'' : Nhanh chút nữa
* ''Moderato'' : Vừa phải --> ''Allegro moderato'' : Nhannh vừa phải
* ''Non tanto'' : Kém mức đó --> ''Adagio non tanto'' : Khoan thai hơn
* ''Un poco'' : Chút nữa --> ''Un poco andante'' : Thong thả chút nữa
* ''Meno'' : Bớt chút nữa --> ''Meno presto'' : Bớt hớt hải chút nữa
* ''Pìu'' : Hơn lên chút nữa --> ''Pìu presto'' : Hối hả thêm chút nữa
* ''Sempre'' : Cứ như thế --> ''Allegro sempre'' : Cứ nhanh như thế
 
3/ Nhịp độ bất thường : Viết trên hay dưới khuôn nhạc ngay nơi cần biến đổi nhịp độ đều đặn một cách bất thường.
 
:'''Khi tăng nhịp độ'''
 
* ''Stretto'' : Dồn dập hơn.
* ''Stringendo'' : Thôi thúc hơn.
* ''Accelerando'' : Nhanh dần lên.
* ''Incalzando'' : Dồn gấp lên.
* ''Precipitando'' : Nhanh đột biến.
* ''Pìu mosso'' : Linh hoạt hơn.
* ''Doppio movimento'' : Nhanh gấp đôi.
 
:'''Khi giảm nhịp độ'''
* ''Ritenuto'' : Kiềm lại ngay.
* ''Ritardando'' : Hãm dần lại.
* ''Rallentando'' : Chậm dần lại.
* ''Slentando'' : Chậm hẳn lại.
* ''Meno mosso'' : Chậm lại đôi chút.
* ''Allargando'' : Trải rông dần ra.
 
:'''Khi cần diễn tấu nhịp độ trước khi biến đổi'''
 
* ''A tempo'' : Như nhịp độ trước khi biến đổi.
* ''Tempo primo'' : Như nhịp độ khởi đầu bài nhạc.
* ''L'istesso hay Stesso tempo'' : Như nhịp độ trước đó.
* ''Comme prima'' : Như nhịp độ đầu tiên.
 
:'''Khi cần diễn tấu nhịp độ theo tùy hứng'''
 
* ''Ad lititum'' : Nhịp độ tùy ý tùy thuộc vào cảm hứng người biểu diễn.
* ''Tempo rubato'' : Nhịp độ buông lơi, thoải mái theo cảm xức âm nhạc.
[[Thể loại:Lý thuyết âm nhạc]]
 
[[bg:Темпо]]