Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Táo bón”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã hủy sửa đổi của Âu Giang (Thảo luận) quay về phiên bản của ZéroBot
Dòng 49:
Tuy nhiên, không nên sử dụng bất kỳ một loại thuốc chữa táo bón nào kéo dài quá 8 - 10 ngày, các thuốc trên có nhiều tác dụng phụ, dùng lâu có thể gây biến chứng cho đường ruột, có hại cho gan, thận và đặc biệt nó không giải quyết được gốc rễ của bệnh.
 
Hiện nay có thể kết hợp phương pháp ăn uống và sử dụng các sản phẩm hỗ trợ để điều trị táo bón, đặc biệt cho bệnh nhân mắc táo bón mạn tính (mắc đi mắc lại nhiều lần): Người bệnh vẫn cần phải có chế độ ăn uống đảm bảo đủ nước và đủ chất xơ, tập luyện vận động hàng ngày. Ngoài ra, kết hợp sản phẩm hỗ trợ giúp cải thiện hệ vi sinh vật có lợi trong đường ruột, kích thích miễn dịch hệ tiêu hóa, các yếu tố khác nhằm ổn định hệ tiêu hóa, bên cạnh việc bổ xung các chất xơ tự nhiên - inulin. Đảm bảo các yếu tố trên thì hạn chế được khả năng mắc táo bón trở lại.
 
Như Immuxative có bao gồm các thành phần sau: Immuxative có sử dụng 50mg [[ImmuneGamma®]]. ImmuneGamma® chứa hợp chất Muramyl Polysaccharide glycan (MPGC) – được chiết xuất và được tinh chế từ vi khuẩn có lợi Lactobacillus fermentum. ImmuneGamma® chính là một phần của tế bào vi khuẩn lành tính nên có tác dụng kích thích sự phát triển của chính các chủng vi khuẩn này trong hệ tiêu hóa của con người. Nhờ đó, ImmuneGamma® giúp cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tối đa sự sinh trưởng của vi khuẩn có hại, giúp ngăn ngừa các bệnh về đường ruột, đường tiêu hóa một cách triệt để và hiệu quả. Trong bệnh táo bón, ImmuneGamma® giúp cơ thể người bệnh cải thiện vi sinh vật có lợi, cân bằng hệ vinh khuẩn chí,[[ImmuneGamma®]] còn kích thích hệ miễn dịch đường ruột. Immuxative có chưa 1000mg inulin - chất xơ sinh học. [[Inulin]] được sử dụng để cải thiện sự cân bằng vi sinh vật đường ruột bằng cách kích thích sự tăng trưởng của bifidobacteria và lactobacilli. Inulin có tác dụng trong việc phòng chống bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa và đã được chứng minh trên mô hình động vật và con người. Nó có tác dụng gây ra những thay đổi của niêm mạc ruột, tái tạo lông nhung ruột. Các chỉ tiêu cho các hiệu ứng chức năng khi sử dụng Inulin là sinh lý học tiêu hóa, các chức năng miễn dịch, chuyển hóa các chất béo, nhiễm trùng đường ruột, táo bón, tiểu đường, béo phì, loãng xương hay ung thư ruột. Các nghiên cứu chỉ ra rằng Inulin đẩy nhanh việc thu hồi các vi khuẩn có lợi, làm chậm sự phát triển của mầm bệnh, giảm các tác nhân gây bệnh. Inulin có tác dụng khôi phục sự cân bằng khi hệ vi sinh vật đường ruột thay đổi, hạn chế sự phát triển của bệnh hay ngăn không cho tái phát hay phát triển. Việc sử dụng Inulin cung cấp phương pháp tiếp cận đầy hứa hẹn để khôi phục hệ vi sinh vật đường ruột, hỗ trợ chức năng rào cản của biểu mô, cung cấp sự bảo vệ chủ động xâm lược và di chuyển của các tác nhân gây bệnh (nội sinh và ngoại sinh) và trong công tác phòng chống các bệnh đường tiêu hóa.
[[Cao Diếp]] Cá 450mg. Diếp cá thuộc họ lá giấp Saururaceae, bộ phận dùng: toàn cây trừ rễ, dùng tươi hoặc sấy khô. Diếp cá có vị chua cay, mùi tanh của cá, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu thủng, sát trùng. Các hoạt chất trong Diếp cá là quercetin, isoquercetin có tác dụng lợi tiểu mạnh, đồng thời làm bền chắc mao mạch. Tinh dầu Diếp cá chứa decanonyl acetaldehyde có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn mạnh (ức chế tụ cầu vàng, liên cầu, trực khuẩn lỵ...). Vì vậy Diếp cá được dùng trị táo bón, bệnh trĩ rất hiệu quả và để chữa viêm ruột, kiết lỵ, bí tiểu tiện, mụn nhọt, lở ngứa... Diếp cá được dùng trị táo bón, [[trĩ]], mụn nhọt, lở ngứa, trẻ con lên sởi, viêm phổi hoặc phổi có mủ, đau mắt đỏ hoặc đau mắt do nhiễm trực khuẩn mủ xanh, viêm ruột, kiết lỵ, bí tiểu tiện, kinh nguyệt không đều, sốt rét, sài giật trẻ em, đau răng. Ngoài ra, trong dân gian còn sử dụng lá Diếp cá tươi rửa sạch giã nhỏ đắp trực tiếp đối với trường hợp trĩ, chỗ sưng đau, lở ngứa.
Và thành phần cuối cùng là 25mg Magiê. Là khoáng chất nhiều thứ 4 trong cơ thể và là điều kiện cần thiết để có sức khỏe tốt. Khoảng 50% Magiê trong cơ thể được tìm thấy ở xương, một nửa khác được tìm thấy chủ yếu trong tế bào của các mô trong cơ thể và các cơ quan khác, chỉ có 1% được tìm thấy trong máu, nhưng cơ thể hoạt động rất vất vả để nồng độ Magiê trong máu được ổn định. Magiê cần thiết cho hơn 300 phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Nó giúp duy trì cơ bắp và chức năng thần kinh bình thường, giữ cho nhịp tim ổn định, hỗ trợ một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và giữ xương chắc khỏe. Magiê còn giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, thúc đẩy huyết áp ổn định và đặc biệt là tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein. Magiê được hấp thu trong ruột sau đó vận chuyển qua máu đến các tế bào và mô. Khoảng 1/3 tới một nửa Magiê được hấp thụ vào cơ thể. Thiếu Magiê dẫn đến rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy. Magiê có tác dụng nhuận tràng, giúp hạn chế chứng táo bón vốn là căn nguyên gây bệnh trĩ. Magiê còn là một khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể.
3. Công dụng - Tăng cường vi khuẩn có lợi cho đường ruột; phục hồi, cần bằng hệ vi khuẩn chí (vi sinh vật đường ruột) khu sử dụng kháng sinh.
- Hỗ trợ điều trị táo bón cho mọi lứa tuổi, các triệu chứng rồi loạn cơ năng đường ruột như trĩ, táo bón mạn tính, bán tắc ruột, liệt ruột, bệnh đại tràng chức năng, tình trạng hay đi ngoài vặt.
- Bổ sung chất xơ giúp tăng nhu động ruột.
4. Một số lợi điểm của Immuxative
- Không tác dụng phụ
- Hạn chế tái phát
- Kịch thích hệ miễn dịch đường tiêu hóa tự nhiên
- Cải thiện hệ vi sinh vật có lợi
- Inulin cao hơn hẳn sản phẩm khác – 1000mg
- Ổn định hệ tiêu hóa thông qua bổ sung diếp cá và magiê
- Dùng cho mọi lứa tuổi và cả người nằm lâu một chỗ.
 
== Chú thích ==
Hàng 86 ⟶ 72:
[[es:Estreñimiento]]
[[eo:Konstipo]]
[[eu:Idorreri]]
[[fa:یبوست]]
[[fr:Constipation]]