Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cúc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up
Dòng 70:
}}</ref>
}}
'''Họ Cúc''' ([[danh pháp khoa học]]: '''Asteraceae''' hay '''Compositae'''), còn gọi là '''họ Hướng dương''', '''họ Cúc tây''', là một họ [[thực vật có hoa]] [[thực vật hai lá mầm|hai lá mầm]]. Tên gọi khoa học của họ này có từ chi ''[[Aster]]'' (cúc tây) và có từ nguyên từ gốc tiếng Hy Lạp mang nghĩa ngôi sao-hình dáng của bông hoa trong các loài của nó, được điển hình hóa thành tên gọi phổ biến chung là [[hoa cúc]]. Họ Asteraceae là họ lớn thứ nhất hoặc thứ hai trong ngành [[thực vật có hoa|Magnoliophyta]], chỉ có [[họ Lan]] (''Orchidaceae'') là có thể có sự đa dạng lớn hơn, với khoảng 25.000 loài<ref> [http://www.blackwell-synergy.com/doi/pdf/10.1111/j.1355-4905.2005.00466.x CLASSIFICATION OF ORCHIDACEAE IN THE AGE OF DNA DATA]</ref> đã được miêu tả. Họ này theo các định nghĩa khác nhau chứa khoảng 900-1.650 chi và từ 13.000-24.000 loài. Theo dữ liệu của [[Vườn thực vật hoàng gia Kew]] mà APG II trích dẫn, họ này chứa 1.620 chi và 23.600 loài<ref name =APG2 /> và như thế thì nó lại là họ đa dạng nhất, do cũng theo dữ liệu của Kew thì họ Lan chỉ có khoảng gần 22.000 loài. Các chi lớn nhất là ''[[Senecio]]'' (1.500 loài), ''[[Vernonia]]'' (1.000 loài), ''[[Cousinia]]'' (600 loài), ''[[Centaurea]]'' (600 loài). Định nghĩa các chi thường có vấn đề và một số chi thường xuyên bị chia nhỏ thành các nhóm nhỏ hơn<ref name="Judd">Judd và ctv., Plant Systematics: A Phylogenetic Approach</ref>.
 
Họ Asteraceae phân bố rộng khắp thế giới, nhưng phổ biến nhất tại các khu vực ôn đới và miền núi nhiệt đới.
Dòng 83:
* Các [[Terpen|sesquiterpen]] có mặt trong tinh dầu, nhưng không có các iriđôit.
 
[[Tập tin:Bidens_flwrBidens flwr.jpg|nhỏ|trái|Một cụm hoa dạng đầu điển hình trong họ Cúc (ở đây là ''[[Bidens torta]]'') chỉ ra các hoa riêng rẽ.]]
Đặc trưng phổ biến và chung nhất của các loài này là trong cách nói thông thường gọi là "hoa", là cụm hoa hay ''cụm hoa hình đầu'' (đúng ra là hoa hình giỏ (lam trạng hoa tự); là một cụm dày dặc của nhiều hoa nhỏ, thông thường gọi là các ''chiếc hoa'' (nghĩa là "các hoa nhỏ").
 
Dòng 161:
 
== Tham khảo ==
* [http://www.itis.usda.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&search_value=35420 Báo cáo của ITIS ngày 10-9-2002]
* [http://www.bgbm.fu-berlin.de/iapt/nomenclature/code/SaintLouis/0000St.Luistitle.htm Website] của International Code of Botanical Nomenclature (ICBN, St. Louis Code). 1999. (Phát hành dưới dạng ''Regnum Vegetabile 138''. Koeltz Scientific Books, Königstein. ISBN 3-904144-22-7)
* Walters Dirk R. và David J. Keil (1996). ''Vascular plant taxonomy''. Ấn bản lần thứ 4. Kendall/Hunt Publishing Company. Dubuque, Iowa.
* Wagner W.L., D.R. Herbst và S.H. Sohmer. 1990. ''Manual of the Flowering Plants of Hawai‘i'', Vol. I. University of Hawaii Press, Honolulu. 988 pp.
* Judd W.S., C.S. Campbell, E.A. Kellogg và P.F. Stevens. 1999. Plant Systematics: A Phylogenetic Approach. Sinauer Associates, Sunderland, MA.
 
Dòng 171:
{{commonscat|Asteraceae}}
{{Reflist}}
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|es}}
 
[[Thể loại:Họ Cúc| ]]
 
{{Liên kết chọn lọc|sl}}
{{Liên kết bài chất lượng tốt|es}}
 
[[af:Asteraceae]]
[[ar:نجمية]]