Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 154:
Địa hình Việt Nam rất đa dạng theo các vùng tự nhiên như vùng [[Vùng Tây Bắc (Việt Nam)|Tây Bắc]], [[Vùng Đông Bắc (Việt Nam)|Đông Bắc]], [[Tây Nguyên]] có những đồi và những núi đầy rừng, trong khi đất phẳng che phủ khoảng ít hơn 20%. Núi rừng chiếm độ 40%, đồi 40%, và [[độ che phủ]] khoảng 75%. Các vùng đồng bằng như [[đồng bằng sông Hồng]], [[đồng bằng sông Cửu Long]] và các vùng [[duyên hải]] ven biển như [[Bắc Trung Bộ Việt Nam|Bắc Trung Bộ]] và [[Nam Trung Bộ Việt Nam|Nam Trung Bộ]]. Nhìn tổng thể Việt Nam gồm ba miền với miền Bắc có cao nguyên và vùng châu thổ [[sông Hồng]], miền Trung là phần đất thấp ven biển, những cao nguyên theo [[dãy Trường Sơn]], và miền Nam là vùng châu thổ [[Cửu Long]]. Điểm cao nhất Việt Nam là 3.143 [[mét]], tại đỉnh [[Phan Xi Păng]], thuộc [[dãy núi Hoàng Liên Sơn]]. Diện tích [[đất canh tác]] chiếm 17% tổng diện tích đất Việt Nam.
Việt Nam có khí hậu [[khí hậu xavan|nhiệt đới
Về tài nguyên đất, Việt Nam có [[rừng]] tự nhiên và nhiều mỏ [[khoáng sản]] trên đất liền với [[phốt phát]], [[than đá]], [[măng gan]], [[bô xít]], [[chrômát]],... Về tài nguyên biển có [[dầu mỏ]], [[khí tự nhiên]], quặng khoáng sản ngoài khơi. Với hệ thống [[sông]] dốc đổ từ các cao nguyên phía tây, Việt Nam có nhiều tiềm năng về phát triển [[thủy điện]].
|