Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Netanya”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Genghiskhan (thảo luận | đóng góp)
Genghiskhan (thảo luận | đóng góp)
Dòng 31:
 
==Cơ cấu dân số ==
Năm 2006, Netanya có 173.300 dân, trong đó có 99,9% là [[người Do Thái]] theo Cục thống kê Trung ương Israel năm 2001 và những cư dân không phải là người Ả Rập, còn lại là số lượng dân Ả Rập không đáng kể. Chỉ riêng năm 2001, thành phố là nơi có 1546 dân nhập cư. AccordingTheo toCục CBS,thống in 2001Trung thereương were 78Israel,800 malesnăm and 842001,900 femalesthành withphố thenày population of78.000 thenam cityvà 84.900 beingnữ spreadvới outđộ withtuổi: 31.,1% từ 19 yearstrở of age or youngerxuống, 15.,3% betweengiữa 20 and 29, 17.,2% betweengiữa 30 and 44, 17.,4% fromtừ 45 tođến 59, 4.,2% fromtừ 60 tođến 64, and 14.,9% 65 yearstuổi oftrở agelên. orTốc older.độ Thetăng populationdân growthsố rate innăm 2001 was 1.,3%.
 
Năm 2000, thành phố có 58.897 người làm công ăn lương, 4.671 người tự kinh doanh với lương tháng bình quân năm 200 cho một công nhân ăn lương là 4905 [[Shekel Israel Mới|NIS]], tăng thực 8,6% so với năm trước. Lương tháng bình quân của người làm công ăn lương nam giới là NIS 6.217 (tăng thực 9,0%) so với nữ giới là NIS 3.603 (tăng thực 6,8%). Thu nhập bình quân của những người tự kinh doanh là 6.379. Có 3.293 người nhận trợ cấp thất nghiệp và 14.963 người nhận một khoản thu nhập tối thiểu thuộc trợ cấp chính phủ.
As of 2000, the city had 58,897 salaried workers and 4,671 self-employed with the mean monthly wage in 2000 for a salaried worker in the city being [[New Israeli Shekel|NIS]] 4,905, a real change of 8.6% over the course of 2000. Salaried males have a mean monthly wage of NIS 6,217 (a real change of 9.0%) versus NIS 3,603 for females (a real change of 6.8%). The mean income for the self-employed is 6,379. There are 3,293 people who receive unemployment benefits and 14,963 people who receive an income guarantee.
 
==Các phường==