Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Johannes Bruhn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Tiểu sử quân nhân |tên= Johannes Bruhn |ngày sinh= {{ngày sinh|1898|7|10}} |ngày mất= {{ngày mất và tuổi|1954|11|20|1898|7|10}} |hình= |chú …” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:30, ngày 23 tháng 10 năm 2012
Johannes Bruhn (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1898 mất ngày 20 tháng 11 năm 1954) là thiếu tướng trong quân đội Đức Quốc Xã. Ông nhận được huân chương Hiệp sĩ Thập tự sắt vào ngày 20 tháng 12 năm 1943, do chiến đấu dũng cảm trong tình cảnh khó khăn và lãnh đạo quân đội thành công. Tháng 11 năm 1944, Johannes Bruhn bị quân đội Anh bắt và được thả vào năm 1947. Năm 1951,ông gia nhập Bundesgrenzschutz (Lực lượng Biên phòng Liên bang Tây Đức) nghĩ hưu vào năm 1954.
Johannes Bruhn | |
---|---|
Sinh | Neumünster, Đức | 10 tháng 7, 1898
Mất | 20 tháng 11, 1954 Lübeck, Đức | (56 tuổi)
Thuộc | Heer |
Quân chủng | Đế quốc Đức (đến 1918) Cộng hòa Weimar (đến 1933) Đức Quốc Xã |
Năm tại ngũ | 1915–1920 1935–1945 1951–1954 |
Quân hàm | Thiếu tướng |
Chỉ huy | Sư đoàn Volksgrenadier 553 |
Tham chiến | Thế chiến thứ nhất Thế chiến thứ hai |
Khen thưởng | Thập tự sắt (2 lần) |
Tham khảo
Tư liệu
- Fellgiebel, Walther-Peer (2000). Die Träger des Ritterkreuzes des Eisernen Kreuzes 1939-1945. Friedburg, Germany: Podzun-Pallas. ISBN 3-7909-0284-5.
- Scherzer, Veit (2007). Ritterkreuzträger 1939–1945 Die Inhaber des Ritterkreuzes des Eisernen Kreuzes 1939 von Heer, Luftwaffe, Kriegsmarine, Waffen-SS, Volkssturm sowie mit Deutschland verbündeter Streitkräfte nach den Unterlagen des Bundesarchives (in German). Jena, Germany: Scherzers Miltaer-Verlag. ISBN 978-3-938845-17-2.