Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Viễn Đông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 3:
Theo cách sử dụng của các chuyên gia nguyên cứu về Đông phương thì nó có nghĩa là một sự cách xa về cả mặt địa lý cũng như văn hóa; có nghĩa là một địa phương không chỉ xa về mặt địa lý mà cũng xa lạ về mặt văn hóa. "Viễn Đông" chưa bao giờ được dùng để ám chỉ, thí dụ, đến các quốc gia có nền văn hóa [[Tây phương]] như [[Úc]] và [[New Zealand]]. Hai nước này thậm chí nằm xa về phía đông của [[châu Âu]] hơn phần nhiều các quốc gia [[châu Á]]. "Viễn Đông" trong cách này tương tự các thuật từ như "[[phương Đông]]" (có nghĩa là [[phía Đông]]); "[[thế giới Đông phương]]" hoặc đơn giản là "phía đông". [[Viễn Đông Nga]] có lẽ được bao gồm vào Viễn Đông theo góc độ nào đó vì sự di dân hiện nay của người [[Trung Hoa]] đến [[Nga]] và [[Koryo-saram]].
 
===Danh sách các quốc gia Viễn Đông theo số liệu Địa lý dân cư 2009===
 
{| class="wikitable"
Dòng 11:
| 1 || [[Cộng hòa Liên bang]] || [[Nga]] || 17.098.242 || 0,47 || 141.906.693 || 8,3
|-
| 2 || [[Cộng hòa Nhân dân]] || [[Trung Quốc]] || 9.596.961 9.640.011 || 2.,82 || 1.334.600.000 || 139,1 138,4
|-
| 3|| [[Vương quốc]] || [[Nhật Bản]] || 377.930 || 0.,82 || 127.551.434 || 337,5
|-
| 4 || [[Cộng hòa]] || [[Hàn Quốc]] || 99.678 || 0.,29 || 48.759.049 || 489,2
|-
| 5 || [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân]] || [[Triều Tiên]] || 120.538 || 0.,11 || 48.759.049 || 185,4
|-
| 6 || [[Cộng dụhòa]] || [[Trung dụHoa Dân quốc]] || Ví dụ36.188 || Ví dụ10,34 || Ví dụ23.120.205 || Ví dụ638,9
|-
| 7 || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ || Ví dụ