Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cổ đông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Cổ đông''' ([[tiếng Anh]]: Shareholder) là
==Các loại cổ đông==
Các loại cổ đông thường được phân biệt bằng quyền cũng như nghĩa vụ gắn liền với loại [[cổ phiếu]] mà họ sở hữu.
*Cổ đông sáng lập: là những cổ đông đầu tiên khi [[công ty cổ phần]] được hình thành.
*Cổ đông đặc biệt: là cổ đông (thường là Nhà nước) mặc dù chỉ nắm một số lượng [[cổ phần]] có tính chất tượng trưng nhưng có quyền đặc biệt trong một số quyết sách quan trọng (được quy định trong điều lệ công ty) của [[công ty cổ phần]].
*Cổ đông ưu đãi: là những cổ đông được ưu tiên một quyền nào đó (thường là quyền hưởng một tỷ lệ cổ tức cố định trước khi lợi nhuận được phân phối cho các cổ đông khác). Đi kèm với quyền ưu tiên, cổ đông ưu đãi thường bị hạn chế các quyền khác (ví dụ quyền bỏ phiếu....).
*Cổ đông thường: là các cổ đông còn lại.
==Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cổ đông==
*Quyền bỏ phiếu: Với số cổ phiếu tương ứng, cổ đông có thể bỏ phiếu hay thông qua đại diện do cổ đông uỷ quyền một cách hợp pháp để bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng trong hoạt động của [[công ty cổ phần]] như đường lối, chiến lược kinh doanh, phân phối lợi nhuận, tăng hoặc giảm vốn điều lệ....trong kỳ họp (hoặc lấy ý kiến bằng văn bản) [[đại hội đồng cổ đông]]. Những vấn đề phải do [[đại hội đồng cổ đông]] quyết định được quy định trong bản điều lệ của công ty.
*Quyền nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty; nhận phần giá trị tài sản còn lại của công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản. Tỷ lệ nhận tương ứng với tỷ lệ [[cổ phần]] của cổ đông.
*Quyền lựa chọn: lựa chọn mua thêm cổ phần của công ty khi công ty tăng [[vốn điều lệ]].
{{Sơ khai}}
|