Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Octave Mirbeau”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm li:Octave Mirbeau
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin nhà văn
[[Tập tin:Octave Mirbeau.jpg|phải|nhỏ|280px|Octave Mirbeau]]
| name = Octave Mirbeau
 
| image = Octave Mirbeau.jpg
'''Octave Mirbeau''' (16 tháng 2 năm [[1848]] – 16 tháng 2 năm [[1917]]) là một [[nhà văn]] người [[Pháp]] nổi tiếng. Các tác phẩm của ông rất đa dạng như: tiểu thuyết, kịch... Ông nổi tiếng với những tác phẩm trào phúng : ''Le Journal d’une femme de chambre'' (''Kiếp Đi Ở'') (1900), ''Les affaires sont les affaires'' (1903).
| image_size = 260px
| caption =
| birth_date = 16 tháng 2, 1848
| birth_place = {{cờ|Pháp}} Trévières, [[Pháp]]
| death_date = 16 tháng 2, 1917 (69 tuổi)
| death_place = {{cờ|Pháp }} [[Paris]], [[Pháp]]
| spouse = Alice Regnault (1849-1931)
| children =
| relations = [[Claude Monet]], [[Auguste Rodin]], [[Camille Pissarro]], [[Émile Zola]]
| occupation = Nhà báo, Tiểu thuyết gia, Nhà viết kịch
| signature =
| period = [[Trường phái ấn tượng]]
}}
'''Octave Mirbeau''' (16 tháng 2 năm [[1848]] – 16 tháng 2 năm [[1917]]) là một [[nhà văn]] người [[Pháp]] nổi tiếng. Các tác phẩm của ông rất đa dạng như: tiểu thuyết, kịch... Ông nổi tiếng với những tác phẩm trào phúng : ''Le Journal d’une femme de chambre'' (''[[Kiếp Đi Ở]]'') (1900), ''Les affaires sont les affaires'' (1903).
 
== Tiểu sử ==
 
Octave Mirbeau sinh năm 1848 ở Trévières (Calvados, [[Normandie]]). Ông từng học ở trường lycée tại [[Vannes]] và được bằng Cử nhân Văn chương. Năm 1872, ông đến Paris làm biên tập cho tờ ''L’Ordre de Paris''. Từ năm 1882, ông đã sáng tác thêm khoảng 150 truyện ngắn và 10 tiểu thuyết. Ông chỉ thật sự nổi tiếng vào năm 1886, khi cho in cuốn ''Le Calvaire'' khẳng định lí tưởng nhân đạo. Năm 1903 ông viết xong vở kịch ''Les affaires sont les affaires'' (Comédie-Française)..
 
Chủ nghĩa bi quan. Ông dành nhiều tình cảm cho cho những người thuộc tầng lớp dưới, những người bất hạnh chịu nhiều thiệt thòi nhất trong xã hội (''Contes cruels''). Ông miêu tả con người cảm nhận sâu sắc sự phi lý của cuộc sống (''Farces et moralités''), luôn muốn nổi dậy, chống lại nỗi khốn khổ của kiếp người (''Le Jardin dé supplices''). Ông luôn phấn đấu phát huy quyền làm người, bảo vệ quyền tự do cá nhân, tự do tôn giáo và quyền được phán xử công minh : trở thành một nhà văn giàu có và nổi tiếng, Octave Mirbeau vẫn không ngần ngại dính líu vào Vụ [[Dreyfus]]<ref>Octave Mirbeau, ''L'Affaire Dreyfus'', Séguier, 1991 ; Pierre Michel, [http://www.scribd.com/doc/50882558/Pierre-Michel-%C2%AB-Mirbeau-et-le-paiement-de-l-amende-de-Zola-pour-J-accuse-%C2%BB « Mirbeau et le paiement de l'amende de Zola pour ''J'accuse'' »], ''Cahiers Octave Mirbeau'', n° 16, 2009, 211-215.</ref>
 
Ông mất năm 1917 ở [[Paris]], năm 69 tuổi.
Hàng 19 ⟶ 33:
* ''Les Mauvais bergers'' (1897).
* ''Le Jardin des supplices'' (1899).
* ''Le Journal d'une femme de chambre'' (1900) (''[[Kiếp Đi Ở]]'', 2003).
* ''Les 21 jours d'un neurasthénique'' (1901).
* ''Les affaires sont les affaires'' (1903).
Hàng 26 ⟶ 40:
* ''Le Foyer'' (1908).
* ''Dingo'' (1913).
* ''Les Mémoires de mon ami'' (1920).
* ''Contes cruels'' (1990).
* ''L'Affaire Dreyfus'' (1991).
* ''Lettres de l'Inde'' (1991).
* ''Combats esthétiques'' (1993).
* ''L'Amour de la femme vénale'' (1994).
* ''Combats littéraires'' (2006).
* ''Correspondance générale'' (2003 - 2005 - 2009).
Hàng 47 ⟶ 63:
* [http://mirbeau.asso.fr/ Société Octave Mirbeau].
* {{fr}} [http://mirbeau.asso.fr/dictionnaire/ ''Dictionnaire Octave Mirbeau''].
* {{fr}} [http://www.leboucher.com/vous/_accueille.html?mirbeau/romans.html~centregc Octave15 tiểu thuyết Mirbeau, Éditions du Boucher].
 
{{Thời gian sống|sinh=1848|mất=1917|tên=Mirbeau, Octave}}