Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sardegna”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm ia:Sardinia
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Region of Italy |
name = Sardegna |
|Name = Sardigna {{sc icon}}<br>{{lang|it|''Sardegna''}} {{it icon}}<br>{{lang|en|''Sardinia}} {{en icon}}
fullname = {{lang|it|''Sardegna''}} {{it icon}}<br>{{lang|sc|''Sardigna''}} {{sc icon}} |
|Italian_name =
isocode = &nbsp; |
|region_coa = Sardegna-Stemma.svg
capital = [[Cagliari]] |
|coa_size = 60px
status = [[Vùng của Ý|Vùng]] |
|map = Sardinia in Italy.svg
governor = |
|flag = Bandiera_ufficiale_RAS.jpg
zone = |
|flag_link =
province = 8 |
|capital = Cagliari
municipality = 377 |
|area = 24090
arearank = thứ ba |
|area_source =
area = 24.090 |
|area_rank = 3rd
areapercent = |
|area_percent = 8.0
population_as_of = 2011 |
|population = 1670219
populationrank = thứ 11 |
|pop_rank = 11th
population = 1.675.411 |
|pop_percent = 2.8
populationpercent = |
|pop_ref =
populationdensity = 70 |
|pop_date = 2008-10-31
coatofarms = [[Tập tin:Flag of the Italian region Sardinia.svg|200px]] |
|provinces = [[Cagliari]], [[Carbonia-Iglesias]], [[Medio Campidano]], [[Nuoro]], [[Ogliastra]], [[Olbia-Tempio]], [[Oristano]], [[Sassari]]
map = [[Tập tin:Sardinia in Italy.svg|200px]] |
|GDP = 34
|GDP_year = 2007
|GDP_percent =
| GSPRank =
|GSPPerCapita = € 19.654,3
| GSPPerCapitaRank =
|Website = [http://www.regione.sardegna.it/ www.regione.sardegna.it]
|leader_title =
|leader = Ugo Cappellacci
|leader_party = Pdl
|ruling_party1 =
|ruling_party2 =
|NUTS = ITG
|iso region =
}}
'''SardignaSardegna''' ([[tiếng{{IPAc-en|icon|s|ɑr|ˈ|d|ɪ|n|i|ə}}, Sardigna]]:{{lang-it|Sardegna}} Sardigna or Sardinnya{{IPA-it|sarˈdeɲɲa|}}, [[tiếng{{lang-sc|Sardigna}} Ý]]: Sardegna{{IPA-itdia|sarˈdinja|}}, [[tiếng Anh]]: {{lang-en|Sardinia}}) là [[hòn đảo]] lớn thứ hai tại [[Địa Trung Hải]] (sau [[Sicilia]] và trước [[Síp]]). là là một [[Vùng Sardignahành chính diện(Ý)|vùng tíchtự 24.090trị]] kmcủa vuông[[Ý]]. HònCác đảovùng đượcđất baogần bọcSargegna bởinhất là [[đảo CorsicaCorse]] của(qua [[Phápeo biển Bonifacio]] rộng 15-20 km), [[bán đảo Ý]], [[Sicilia]], [[Tunisia]] và [[quần đảo Baleares]]. Sardigna theo hiến pháp là một phần của Ý, được trao quyền tự trị vùng theo [[hiến pháp Ý]].
 
== Từ nguyên ==
Tên của hòn đảo bắt nguồn tử một từ cổ (thời trước [[La Mã]]) là ''sard'' (La Tinh hóa: ''sardus'', danh tử giống cái là ''sarda''). Có lẽ từ này bắt nguồn từ tên của thần [[Sardus]], một vị thần của hòn đảo này. Người [[Hy Lạp cổ đại|Hy Lạp]] và La Mã cổ đã gọi hòn đảo này bằng các tên Ichnusa (phiên bản La Tinh hóa của cái tên Hy Lạp là ''Hyknousa''), Sandalion, Sardinia và Sardo.
Tên của hòn đảo bắt nguồn tử một từ cổ (thời trước [[La Mã]]) là ''sard'' (La Tinh hóa: ''sardus'', danh từ giống cái là ''sarda''). Có lẽ từ này bắt nguồn từ tên của thần [[Sardus]], một vị thần của hòn đảo này. Người [[Hy Lạp cổ đại|Hy Lạp]] và La Mã cổ đã gọi hòn đảo này bằng các tên Ichnusa (phiên bản La Tinh hóa của cái tên Hy Lạp là ''Hyknousa''), Sandalion, Sardinia và Sardo.
 
== PhânĐịa vùng hành chính ==
[[File:Sardinia topo.png|190px|thumb|left|Bản đồ địa hình Sardegna]]
Vùng Sardigna có 8 tỉnh:
 
Sardegna là hòn đảo lớn thứ hai tại [[Địa Trung Hải]], với diện tích 23.821&nbsp;km². Hòn đảo nằm giữa 38° 51' và 41° 15' độ vĩ Bắc và 8° 8' và 9° 50' độ kinh Đông. Ở phía tây Sardegna là biển Sardegna, một bộ phận của Địa Trung Hải; ở phía đông của Sardegna là [[biển Tyrrhenus]], cũng là một bộ phận của Địa Trung Hải.<ref>C.Michael Hogan. 2011. [http://www.eoearth.org/article/Balearic_Sea?topic=49523 ''Balearic Sea''. Encyclopedia of Earth. Eds. P.Saundry & C.J.Cleveland. National Council for Science and the Environment. Washington DC]</ref> Bờ biển của Sardegna dài 1.849&nbsp;km và thường là có cao độ lớn và địa hình đá, với các đường bờ biển trài dài tương đối thẳng, nhiều mũi dất nổi bật, một số vịnh rộng và sâu, [[đảo hẹp]], vịnh nhỏ và một số đảo ngoài khơi.
[[Tập tin:Sardinia Map.png|Administrative bilingual map of Sardinia|250px|nhỏ|phải]]
 
Không giống như Sicilia và lục địa Ý, Sardegna không hay bị động đất. Đá trên đảo có niên đại từ [[Đại Cổ sinh]] (lên đến 500 triệu năm tuổi). Do đã xảy ra quá trình xói mòn kéo dài ở vùng cao của đảo, đã tạo thành [[đá hoa cương]], đá phiến, trachit, bazan (được gọi là "jaras" hay "gollei"), sa thạch và đá vôi dolomit, có độ cao trung bình 300 đến 1.000 mét. Đỉnh cao nhất tại Sardegna là [[Punta La Marmora]] (1.834 m), một bộ phận của dãy núi [[Gennargentu]] ở trung tâm của đảo. Các chuỗi núi khác là [[Monte Limbara]] (1.362 m) ở phía đông bắc, [[Monte Rasu|dãy Marghine và Goceano]] (1.259 m) chạy chéo chữ thập {{convert|40|km|abbr=on}} về phía bắc, [[Monte Albo]] (1057 mét), dãy Sette Fratelli Range ở đông nam, và [[dãy núi Sulcis]] và Monte Linas (1236 mét). Các dãy núi và cao nguyên trên đảo bị phân tách bởi các bình nguyên và thung lũng phù sa rộng, ví dụ như [[Campidano]] ở tây nam giữa [[Oristano]] và [[Cagliari]] và [[Nurra]] ở tây bắc.
 
Sardegna có một vài con sống chính, lớn nhất là [[Tirso (sông)|Tirso]], dài {{convert|151|km|abbr=on}}, chảy về phía tây, sông [[Coghinas]] (115&nbsp;km) và sông [[Flumendosa]] (127&nbsp;km). Có 54 [[hồ nhân tạo]] và đập để cung cấp nước và thủy điện, ví dụ như [[hồ Omodeo]] và [[hồ Coghinas]]. Hồ nước ngọt tự nhiên duy nhất tại Sardegna là [[Lago di Baratz]]. Có một số đầm phá và vũng lớn, nông và nước mặn nằm dọc theo {{convert|1850|km|abbr=on}} bờ biển của Sardegna.
 
Hòn đảo có [[khí hậu Địa Trung Hải]] điển hình. Trong năm có khoảng 135 ngày nắng, với lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa đông và mùa thu, có một số trận mưa nặng hạt vào mùa xuân và có tuyết rơi ở vùng cao. Nhiệt độ trung bình dao động từ {{convert|11|to|17|C|F|abbr=on}}.<ref>[http://www.paradisola.it/varie/clima.asp IL CLIMA DELLA SARDEGNA - Raimondi et al., 1995]</ref>
[[Gió Mistral]] thổi từ phía tây bắc là loại gió chiếm ưu thế và thổi trong suốt cả năm, mặc dù thường thấy nó xuất hiện nhiều nhất vào mùa đông và mùa xuân. Loại gió này có thể thổi khá mạnh, song thường mang tính khô và mát.
 
== Phân vùng hành chính ==
[[Tập tin:Map of region of Sardinia, Italy, with provinces-it.svg|nhỏ|phải|Các tỉnh trên đảo Sardegna]]
Vùng Sardigna có 8 tỉnh:
{| class="wikitable centered" border="1"
|-
Hàng 50 ⟶ 48:
|-
| [[Cagliari (tỉnh)|Cagliari]]
| 4,570.596
| 559,416563.918
| 122.47
|-
| [[Carbonia-Iglesias (tỉnh)|Carbonia-Iglesias]]
| 1,.495
| 130,538129.597
| 87.386,7
|-
| [[Medio Campidano (tỉnh)|Medio Campidano]]
| 1,.516
| 103,107102.010
| 68.067,3
|-
| [[Nuoro (tỉnh)|Nuoro]]
| 3,.934
| 161,453160.040
| 41.040,7
|-
| [[Ogliastra (tỉnh)|Ogliastra]]
| 1,.854
| 58,08857.959
| 31.,3
|-
| [[Olbia-Tempio (tỉnh)|Olbia-Tempio]]
| 3,399.397
| 153,886159.141
| 45.246,8
|-
| [[Oristano (tỉnh)|Oristano]]
| 3,.040
| 167,357165.531
| 55.054,5
|-
| [[Sassari (tỉnh)|Sassari]]
| 4,282.281
| 336,374.977
| 78.5,7
|}
== Nhân khẩu==
{{Historical populations
|type =
|footnote = Source: [[Istituto Nazionale di Statistica|ISTAT]] 2001
|1861 |609000
|1871 |636000
|1881 |680000
|1901 |796000
|1911 |868000
|1921 |885000
|1931 |984000
|1936 |1034000
|1951 |1276000
|1961 |1419000
|1971 |1474000
|1981 |1594000
|1991 |1648000
|2001 |1632000
|2011 |1675000
}}
Với mật độ 69 người/km², khoảng hơn 1/3 tỉ lệ trung bình của cả nước, Sardegna là vùng thưa dân thứ tư tại Ý. Phân bổ dân cư trên đảo có đặc điểm bất thường khi so sánh với các vùng ven biển khác của Ý. Trên thực tế, trái với xu hướng chung, lúc trước các khu dân cư đô thị không chủ yếu nằm dọc theo bờ biển mà có xu hướng nằm ở trung tâm của đảo. Điều này có nguyên nhân lịch sử, bao gồm việc đảo đã phải chịu các cuộc tấn công của [[Saracen|người hồi giáo]] vào thời [[Trung cổ]] (khiến cho khu vực bờ biển không an toàn), các vùng nội địa của đảo có khung cảnh đồng quê, trong khi các đồng bằng ven biển là các đầm lầy, chúng chỉ được cải tạo trong thế kỷ 20. Tuy nhiên, tình hình dã bịddaor ngược với việc phát triển du lịch bờ biển; ngày nay toàn bộ các trung tam đô thị lớn của Sardegna đều nằm bên bờ biển, trong khi vùng nội địa của đảo có dân cư rất thưa thớt.
 
Đây là vùng có [[tỷ suất sinh]] thấp nhất tại Ý<ref>[[Istituto Nazionale di Statistica|ISTAT]] [http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab_4.pdf Numero medio di figli per donna per regione 2002-2005]</ref> (1,087 ca sinh trên 1 phụ nữ), và là vùng có tỷ lệ sinh tháp thứ hai;<ref>[[Istituto Nazionale di Statistica|ISTAT]] [http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab_1.pdf Tassi generici di natalità, mortalità e nuzialità per regione 2002-2005]</ref> các yếu tố này, cùng với quá trình đô thị hóa ở mức độ cao, đã cho phép Sardegna gìn giữ được phần lớn môi trường tự nhiên. Tuy nhiên, dân cư trên đả đã tăng lên trong những năm gần đây do nhập cư, chú yếu là từ [[Đông Âu]] (đặc biệt là [[Romania]]), [[châu Phi]] và [[Trung Quốc]]. Đến cuối năm 2010, Sardegna có 37.853 người nước ngoài cư trú, chiếm 2,3% tổng dân số Sardegna.<ref name = Istat >[http://demo.istat.it/str2010/index.html Rapporto Istat - La popolazione straniera residente in Italia al 31º dicembre 2010]</ref> The most represented nationalities were :
 
* {{ROU}} 9.899
* {{MAR}} 4.420
* {{CHN}} 2.872
* {{SEN}} 2.787
* {{UKR}} 1.952
* {{GER}} 1.479
* {{PHI}} 1.368
* {{POL}} 1.174
* {{FRA}} 756
* {{PAK}} 695
 
[[Tuổi thọ]] trung bình tại Sardegna là 81 (85 với nữ<ref name="demo.istat.it">[[Istituto Nazionale di Statistica|ISTAT]] [http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab_6.pdf Speranza di vita alla nascita per sesso e regione 2002-2005]</ref> và 78 với nam<ref name="demo.istat.it"/>). Sardinia cùng với đảo [[Okinawa]] của Nhật Bản có tỷ lệ người bách niên cao nhất thế giới (22 người/100.000 cư dân).
 
=== Đô thị chính ===
{| class="sortable wikitable" style="text-align:center; width:100%; float:center;"
|-
!Hạng
!Đô thị
!Tỉnh
!Dân số
!Mật độ
!Số hộ
!Hình ảnh
|-
|'''1'''
|'''[[Cagliari]]'''
|[[Cagliari (tỉnh)|Cagliari]]
|157.780 (370.000 vùng đô thị)
|1.800/km² (4,700/sq mi)
|71.920
|[[File:Cagliari panorama.jpg|500px]]
|-
|'''2'''
|'''[[Sassari]]'''
|[[Sassari (tỉnh)|Sassari]]
|130.656 (275.000 vùng đô thị)
|240/km² (620/sq mi)
|55.325
|[[File:Sassari Panorama.jpg|500px]]
|-
|'''3'''
|'''[[Quartu Sant'Elena]]'''
|[[Cagliari (tỉnh)|Cagliari]]
|71.254
|740/km² (1.900/sq mi)
|28.534
|
|-
|'''4'''
|'''[[Olbia]]'''
|[[Olbia-Tempio (tỉnh)|Olbia-Tempio]]
|56.231
|150/km² (390/sq mi)
|25.253
|
|-
|'''5'''
|'''[[Alghero]]'''
|[[Sassari (tỉnh)|Sassari]]
|43.831
|200/km² (510/sq mi)
|20.339
|[[File:Panorama Alghero.jpg|500px]]
|-
|'''6'''
|'''[[Nuoro]]'''
|[[Nuoro (tỉnh)|Nuoro]]
|36.672
|190/km² (490/sq mi)
|14.306
|
|-
|-
|'''7'''
|'''[[Oristano]]'''
|[[Oristano (tỉnh)|Oristano]]
|32.453
|380/km² (990/sq mi)
|12.812
|
|-
|'''8'''
|'''[[Carbonia, Sardinia|Carbonia]]'''
|[[Carbonia-Iglesias (tỉnh)|Carbonia-Iglesias]]
|30.081
|200/km² (530/sq mi)
|11.950
|[[File:Panorama Carbonia 2.jpg|500px]]
|-
|'''9'''
|'''[[Selargius]]'''
|[[Cagliari (tỉnh)|Cagliari]]
|29.169
|1.089/km²
|11.243
|
|-
|'''10'''
|'''[[Iglesias]]'''
|[[Carbonia-Iglesias (tỉnh)|Carbonia-Iglesias]]
|27,493
|132/km²
|11.452
|
|-
|}
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
 
{{Vùng của Ý}}