Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sachsen”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JYBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm se:Sachsen
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
 
|Thủ phủ =[[Dresden]]
|Diện tích =18.415,6651
|Dân số =4.261129.896000 <small>''(3031/5/2012)</small><ref>[http://www.statistik-portal.de/Statistik-Portal/de_zs01_sax.asp thángStatistische 6Ämter nămdes 2006)''Bundes und der Länder]</smallref>
|Mật độ dân số =231224
|GDP =
|Tổng cộng =
|Tỷ lệ trong GDP Đức =
|Nợ trên đầu người =2.825 € trên đầu người ''<small>(Cuối 2005)</small>''
|Nợ tổng cộng =119,86 tỉ € ''<small>(200431/5/2012)</small>''<ref>[https://www.destatis.de/DE/ZahlenFakten/GesellschaftStaat/OeffentlicheFinanzenSteuern/OeffentlicheFinanzen/Schulden/Tabellen/SchuldenLaender_311210.html, Statistisches Bundesamt – Schulden der Länder]</ref>
|Tỷ lệ người thất nghiệp=8,8 % (10/2012)
|ISO 3166-2 =DE-SN
|Trang Web chính thức =[http://www.sachsen.de/ www.sachsen.de]
 
|Thủ hiến =[[Stanislaw Tillich]] ([[CDU]])<br />''<small>(từ 28 tháng 5 năm 2008)</small>''
|Chính phủ =Liên minh [[CDU]] và [[SPD]]
|Phân chia số ghế trong quốc hội tiểu bang =[[CDU]] 55<br />[[Đảng Cánh tả]] 31<br />[[SPD]] 13<br />[[Đảng Quốc gia Dân chủ Đức|NPD]] 8 <br />[[FDP]] 7<br />[[Liên minh 90/Đảng Xanh]] 6<br />Không đảng phái 4
|Số ghế =124
|Bầu cử lần cuối =[[19 tháng 9]] [[2004]]
|Bầu cử lần tới =[[2009]]
|Số phiếu trong hội đồng liên bang Đức =4
|Vị trí trong nước Đức =Deutschland Lage von Sachsen.svg
 
}}
'''[[Bang]] tự do Sachsen''' (hay{{lang-de|Freistaat xứSachsen}} '''Xắc{{IPA-xơ'''de|ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən|}}; {{lang-hsb|Swobodny stat Sakska}}) là một [[bang của nướcĐức|bang]] [[Cộngnằm hòatrong Liênnội bangđịa của [[Đức]]. Sachsen có biên giới về phía bắc với [[Brandenburg]], về phía tây-bắc với [[Sachsen-Anhalt]], về phía tây với bang tự do [[Thüringen]] và về phía tây-nam với bang tự do [[Bayern]]. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với [[Cộng hòa Séc]] về phía nam và [[Ba Lan]] về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là [[Dresden]], cùng với [[Leipzig]] là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với {{convert|18.413|km2|sqmi|0}}, và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.
 
Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một [[Công quốc Sachsen-Wittenberg|công quốc]] thời [[Trung cổ]], một [[Tuyển đế hầu quốc Sachsen|tuyển đế hầu quốc]] của [[Đế quốc La Mã Thần thánh]], một [[vương quốc Sachsen|vương quốc]], và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.
:''Bài này viết về bang Sachsen. Xem các nghĩa khác tại [[Sachsen (định hướng)]].''
 
=== Hành chính===
'''[[Bang]] Sachsen''' (hay xứ '''Xắc-xơ''') là một bang của nước [[Cộng hòa Liên bang Đức]]. Sachsen có biên giới về phía bắc với [[Brandenburg]], về phía tây-bắc với [[Sachsen-Anhalt]], về phía tây với bang tự do [[Thüringen]] và về phía tây-nam với bang tự do [[Bayern]]. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với [[Cộng hòa Séc]] về phía nam và [[Ba Lan]] về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là [[Dresden]].
[[File:Landkreise Sachsen 2012.svg|left|thumb|upright=1.30|Bản đồ 10 huyện tại Sachsen.]]
Sachsen được chia thành 10 huyện:
&nbsp; 1. [[Bautzen (huyện)|Bautzen]] (BZ)<br /><!--uses "<br>" to avoid
-- incorrect spacing of "#" indent alongside map -->
&nbsp; 2. [[Erzgebirgs (huyện)|Erzgebirgs]] (ERZ)<br />
&nbsp; 3. [[Görlitz (huyện)|Görlitz]] (GR)<br />
&nbsp; 4. [[Leipzig (huyện)|Leipzig]] (L)<br />
&nbsp; 5. [[Meißen (huyện)|Meißen]] (MEI)(Meissen)<br />
&nbsp; 6. [[Mittelsachsen (huyện)|Mittelsachsen]] (FG)<br />
&nbsp; 7. [[Nordsachsen]] (TDO)<br />
&nbsp; 8. [[Sächsische Schweiz-Osterzgebirge]] (PIR)<br />
&nbsp; 9. [[Vogtland (huyện)]] (V)<br />
10. [[Zwickau (huyện)|Zwickau]] (Z)
 
Huyện Erzgebirgs bao trùm lên [[Dãy núi Quặng]], và huyện Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Sachsen và dãy núi Đông Quặng. Ngoài ra, còn có [[quận của Đức|quận]] ({{lang-de|kreisfreie Städte}}), có địa vị ngang cấp huyện:
Các thành phố lớn nhất là [[Leipzig]] và [[Dresden]], sau đấy là [[Chemnitz]]. Vì dân số giảm đi nên [[Zwickau]], thành phố lớn thứ tư của bang, đã không còn là thành phố lớn vào cuối năm [[2003]]. Từ khi lại thống nhất năm [[1990]] dân số Sachsen đã giảm đi 600.000 người vì di dân đi nơi khác và tỷ lệ sinh đẻ thấp.
 
# [[Chemnitz]] (C)
# [[Dresden]] (DD)
# [[Leipzig]] (L)
 
===Các thành phố lớn===
Các thành phố lớn nhất tại Sachsen theo ước tính ngày 31 tháng 3 năm 2012.<ref name=SaxonyPopulations>{{cite web | url=http://www.statistik.sachsen.de/download/010_GB-Bev/Bev_Gemeinde.pdf| title=Bevölkerung des Freistaates Sachsen jeweils am Monatsende ausgewählter Berichtsmonate nach Gemeinden| publisher= | author= | date= 31 March 2012 | accessdate= 28 July 2012}}</ref>
{{clear left}}
{| class="wikitable" style="text-align:right; margin-right:60px "
|-
!Hạng
!Thành phố
!Dân số
|-
|align=left|1
|align=left|[[Leipzig]]
|533.374
|-
|align=left|2
|align=left|[[Dresden]]
|530.548
|-
|align=left|3
|align=left|[[Chemnitz]]
|242.977
|-
|align=left|4
|align=left|[[Zwickau]]
|92.888
|-
|align=left|5
|align=left|[[Plauen]]
|65.689
|-
|align=left|6
|align=left|[[Gorlitz]]
|55.264
|-
|align=left|7
|align=left|[[Freiberg]]
|41.419
|-
|align=left|8
|align=left|[[Bautzen]]
|40.341
|-
|align=left|9
|align=left|[[Freital]]
|39.392
|-
|align=left|10
|align=left|[[Pirna]]
|38.711
|}
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{Các bang của Cộng hòa Liên bang Đức}}