Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam Đường”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 103:
'''Nam Đường'''([[tiếng Trung Quốc]]: 南唐; [[pinyin]] Nán Táng) là một trong [[Thập Quốc]] ở trung-nam [[Trung Quốc]] được thành lập sau thời [[nhà Đường]] từ năm [[937]]-[[975]]. Nam Đường thay thế nước [[Ngô (Thập quốc)|Ngô]] khi [[Lý Biện]] (còn có tên khác là Từ Tri Cáo) phế ngôi hoàng đế [[Dương Phổ]].
 
==Thành lập==
Kinh đô đã được đặt ở Kim Lăng (cũng gọi là Xidu), ngày nay là [[Nam Kinh]] ở tỉnh [[Giang Tô]]. Lãnh thổ Nam Đương bao gồm các khu vực lãnh thổ thuộc ngày nay là [[Phúc Kiến]], [[Giang Tô]] và [[An Huy]] và toàn bộ tỉnh [[Giang Tây]].
[[Lý Biện]] là con nuôi của Thái Tổ [[Dương Hành Mật]] - vua sáng lập nước Ngô. Sau khi Dương Hành Mật chết, quyền thần Từ Ôn nắm quyền nước Ngô, Lý Biện lại làm con nuôi Từ Ôn và đổi tên là Từ Tri Cáo.
 
Sau khi Từ Ôn mất, Từ Tri Cáo nối nghiệp nắm quyền bính trong triều Ngô. Năm 937, Tri Cáo phế vua Ngô là Dương Phổ (con thứ Hành Mật), tự lập làm hoàng đế, đổi tên là Lý Biện (hay Lý Thăng), lập ra nước Nam Đường, với danh nghĩa kế tục [[nhà Hậu Đường]] vừa mất và đối kháng với nhà Hậu Tấn vừa giành ngôi của Hậu Đường.
 
==Phạm vi lãnh thổ==
Kinh đô đã được đặt ở Kim Lăng (cũng gọi là Xidu), ngày nay là [[Nam Kinh]] ở tỉnh [[Giang Tô]].
 
Kinh đô đã được đặt ở Kim Lăng (cũng gọi là Xidu), ngày nay là [[Nam Kinh]] ở tỉnh [[Giang Tô]]. Lãnh thổ Nam Đương bao gồm các khu vực lãnh thổ thuộc ngày nay là [[Phúc Kiến]], [[Giang Tô]] và [[An Huy]] và toàn bộ tỉnh [[Giang Tây]].
 
==Phát triển==
Nam Đường là quốc gia tương đối rộng và thịnh vượng so với 10 nước thời Ngũ Đại. Thời kỳ cai trị của Nam Đường Liệt Tổ Lý Biện khá hoà bình và phồn vinh. Năm 942, Lý Biện chết, con là [[Lý Cảnh]] lên thay, tức là Nam Đường Nguyên Tông.
 
Nắm được cơ hội bạo loạn của các nước láng giềng, Nam Đường đã mở rộng lãnh thổ sau khi thừa kế từ nước Ngô. Do sự chia cắt của anh em họ Vương tại nước [[Mân (Thập quốc)|Mân]] tách thành Mân và Ân, vua Mân cầu cứu Nam Đường. Lý Cảnh nhân cơ hội đó bèn diệt Ân và diệt luôn cả Mân năm 945.
 
Không lâu sau, Nam Đường lại có lợi từ sự chia rẽ bên trong nước [[Sở (Thập quốc)|Sở]] để mở rộng thêm lãnh thổ. Sự tranh chấp quyền lực của anh em họ Mã làm nước Sở suy yếu và Lý Cảnh lại điều quân sang đánh, bắt nhà họ Mã về Kim Lăng, thôn tính nước Sở năm 951.
 
==Suy yếu và diệt vong==
 
However, Li Bian suffered a set back from the [[Later Zhou Dynasty]] between [[956]] and [[958]], and ceded away all of its land north of the [[Yangtze River]]. Li Bian became a [[vassal]] of the Later Zhou Dynasty.
 
[[Li Houzhu]] (a.k.a Li Yu) took over Southern Tang from his father upon his death in 960. Li Houzhu was more interested in poetry than ruling. After surrendering to the Northern Song Dynasty, Li Houzhu was taken to the Song capital.
 
==Các vua Nam Đường==
{| border="1" cellpadding="2" cellspacing="0"
|+ '''Sovereigns in Southern Tang Kingdom [[937]]-[[975]]'''
|-
! style="background:#efefef;" | Temple Names ( [[Miao Hao]] 廟號 miao4 hao4)
! style="background:#efefef;" | Posthumous Names ( [[Shi Hao]] 諡號 )
! style="background:#efefef;" | Personal Names
! style="background:#efefef;" | Period of Reigns
! style="background:#efefef;" | Era Names ([[Nian Hao]] 年號) and their according range of years
|-
| colspan="5" align="center" | ''Convention'' '''for this kingdom only''' '': Nan (Southern) Tang + posthumous names.'' Hou Zhu was referred to as Li Hou Zhu|李後主 lǐ hòu zhǔ.
|-
| Xian Zhu|先主 xiān zhǔ or [[Emperor Liezu of Southern Tang|Liè Zǔ|烈祖 liè zǔ]]
| Too tedious thus not used when referring to this sovereign
| Li Bian|李昪 lǐ biàn
| [[937]]-[[943]]
| Shengyuan (昇元 shēng yuán) [[937]]-[[943]]
|-
| Zhong Zhu|中主 zhōng zhǔ or [[Emperor Yuanzong of Southern Tang|Yuan Zong|元宗 yuán zōng]]
| Too tedious thus not used when referring to this sovereign
| Li Jing|李璟 lǐ jǐng
| [[943]]-[[961]]
| Baoda (保大 bǎo dà) [[943]]-[[958]]<br>
Jiaotai (交泰 jiāo tài) [[958]]<br>
Zhongxing (中興 zhōng xīng) [[958]]
|-
| [[Li Houzhu|Hou Zhu]]|後主 hòu zhǔ or 吳王 wú wáng
| None
| Li Yu|李煜 lǐ yù
| [[961]]-[[975]]
| Did not exist
|-
|}
 
==Tham khảo==
{{cite book|title=Imperial China (900-1800)|author=Mote, F.W.|publisher=Harvard University Press|year=1999|pages=14-16|id=ISBN-0674012127}}
 
==See also==
* [[Five Dynasties and Ten Kingdoms Period]]
 
==Liên kết ngoài==
* http://www.chinaknowledge.de/History/Tang/rulers-nantang.html
* http://www.china.org.cn/english/features/atam/115248.htm
 
Năm 976, Nam Đường bị [[nhà Bắc Tống]] thôn tính.
 
[[Thể loại:Ngũ đại thập quốc]]
[[Thể loại:Thành lập 937]]
[[Thể loại:Diệt vong 976]]
 
[[en:Southern Tang]]
[[ko:남당]]