Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân cấp hành chính Armenia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{| class="infobox bordered" style="width: 250px; font-size: 95%;" cellpadding="4" cellspacing="0" |----- ! colspan="3" bgcolor="lightsteelblue" | Phân cấp hàn…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
 
Người đứng đầu tỉnh được chính phủ chỉ định trong khi đó người đứng đầu thủ đô do tổng thống chỉ định.
==Cấp tỉnh==
Dưới đây là danh sách các tỉnh với dân cư, diện tích và mật độ dân số. Các số liệu được tham chiếu từ Cơ quan Thống kê quốc gia Armenia. Tỉnh Gegharkunik bao gồm [[Lake Sevan]] với diện tích {{convert|1278|km2|sqmi}} trong lãnh thổ của nó.
 
{|class="wikitable sortable"
|-bgcolor="#efefef"
! Tỉnh
! Dân số
! %
! Mật độ
|-
|[[Yerevan]]
|1.091.235
|36,3%
|{{convert|5196.4|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Shirak|Shirak]]
|257.242
| 8,6%
|{{convert|96.0|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Armavir|Armavir]]
|255.861
| 8,5%
|{{convert|206.2|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Lori|Lori]]
|253.351
| 8,4%
|{{convert|66.8|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Ararat|Ararat]]
|252.665
| 8,4%
|{{convert|126.1|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Kotayk|Kotayk]]
|241.337
| 8,0%
|{{convert|114.9|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Gegharkunik|Gegharkunik]]
|215.371
| 7,2%
|{{convert|58.9|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Syunik|Syunik]]
|134.061
| 4,5%
|{{convert|29.8|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Aragatsotn|Aragatsotn]]
|126.278
| 4,2%
|{{convert|45.8|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Tavush|Tavush]]
|121.963
| 4,1%
|{{convert|39.1|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|-
||[[Tỉnh Vayots Dzor|Vayots Dzor]]
|53.230
| 1,8%
|{{convert|22.1|/km2|/sqmi|abbr=on}}
|}
 
==Cấp dưới tỉnh==
{{Chính|Danh sách thành phố Armenia}}
 
[[Thể loại:Phân cấp hành chính Armenia| ]]