Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cuộc chiến mùa hè”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Đổi ru:Summer Wars thành ru:Летние войны
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (41), {{cite journal → {{chú thích tạp chí, {{cite news → {{chú thích báo (27)
Dòng 27:
| language = [[Tiếng Nhật]]
| budget =
| gross = 17.000.000.000 ¥<ref>{{citechú thích web| date =2009-10-30| url = http://www.animeanime.biz/all/2009103005/| title = 2010年8月期 マッドハウス売上35億円目指す| publisher = アニメ!アニメ!ビズ| accessdate =2011-09-27}}</ref><ref>{{citechú thích web| date =2009-10-20| url = http://www.index-hd.com/up_images_m/files/The14th_setsumeikai091117.pdf| title = 財務ハイライト 2009年8月期 決算説明会資料| publisher = 株式会社インデックスホールディングス| accessdate =2011-09-27}}</ref>
}}
{{Infobox animanga/Footer}}
Dòng 43:
== Sản xuất ==
=== Phát triển ===
Sau thành công của [[Toki o Kakeru Shōjo]], [[Madhouse]] đã được đề nghị sản xuất một bộ phim khác. Một phim mà Madhouse có thể làm giống như chuyển thể một tiểu thuyết mà họ vừa làm trước đó, nên họ đã nhận lời làm tiếp một phim nữa<ref name="Clements">{{Cite web|url=http://www.mangauk.com/?p=christmas-in-august|title=Christmas in August|publisher=[[Manga Entertainment]]|last=Clements|first=Jonathan|date=2011-03-26|accessdate=2011-06-05}}</ref>. Đạo diễn Hosoda Mamoru đã lựa chọn câu truyện mà trong đó có nói về người có gia đình và người không gia đình<ref name="Locarno Summer Wars PDFClements" /><ref name="ClementsLocarno Summer Wars PDF" />. Việc sản xuất ''Summer Wars'' chính thức bắt đầu vào năm 2006.
[[File:Ueda-M8093.jpg|right|250px|thumb|Thành phố Ueda nhìn từ phía tây tại [[Lâu đài Ueda]]]]
Hầu hết bộ phim được dựng dựa trên thành phố [[Ueda, Nagano|Ueda]] có thật. Ueda đã được lựa chọn để làm bối cảnh của bộ phim bởi vì nó từng là nơi mà gia tộc Sanada quản lý, gia đình Jinnouchi được dựng lên dựa vào hình ảnh của gia tộc này. Ueda cũng gần với nơi mà Hosoda được sinh ra ở [[Toyama (thành phố)|Toyama]]<ref name="Clements" />. Cảm hứng của Hosoda cho tên gọi của mạng xã hội OZ trong bộ phim bắt nguồn từ một [[siêu thị]] lớn nơi ông từng tới khi còn làm cho [[Toei Animation]]<ref name="Clements" />. Mặc dù để ý thấy sự tương đồng giữa OZ và [[Second Life]], Hosoda cũng nói rằng các mạng xã hội tại Nhật là [[mixi]] mới là thứ cho ông kinh nghiệm về mạng xã hội. Với thiết kế và phối màu của OZ thì ông lấy cảm hứng từ các trò chơi của [[Nintendo]]<ref name="AWN">{{citechú thích web|first=Bill|last=Desowitz|url=http://www.awn.com/articles/anime/winning-summer-wars/page/1%2C1|title=Winning the Summer Wars|work=[[Animation World Network]]|date=2010-12-13|accessdate=2011-06-14}}</ref>. Hosoda cho biết rằng ông rất ngưỡng mộ nét vẽ và phong cách nghệ thuật của [[Murakami Takashi]] và thiết kế của mạng xã hội "gọn gàng và ngăn nắp". Hosoda cũng đến nhà vị hôn thê của mình tại Ueda và lắng nghe về lịch sử gia đình. Hosoda nói rằng gia đình là yếu tố ảnh hưởng cơ bản cho các bộ phim của ông, ông luôn nói về nó từ đám cưới của mình cho đến các cuộc [[liên hoan phim]]<ref name="Clements" /><ref name="AWN" /><ref>{{citechú thích newsbáo | last = Sevakis | first = Justin | title = Interview: Mamoru Hosoda | url = http://www.animenewsnetwork.com/interview/2009-12-22/interview-mamoru-hosoda | work = Anime News Network | date = 2009-12-22 | accessdate =2009-12-23}}</ref><ref name="Clements" /><ref name="AWN" />.
 
Để hỗ trợ Hosoda, nhóm làm phim còn có nhà viết kịch bản [[Okudera Satoko]] và nhà thiết kế nhân vật [[Sadamoto Yoshiyuki]], những người đã từng làm việc chung với Hosoda tham gia vào dự án ''Toki o Kakeru Shōjo'' trước đó<ref name="ANN Summer Wars Announcement">{{citechú newsthích báo | title = ''Leapt Through Time''<nowiki>'</nowiki>s Hosoda to Direct ''Summer Wars'' Film | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2008-12-06/leapt-through-time-hosoda-to-direct-summer-wars-film | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2008-12-06 | accessdate = 2009-08-13}}</ref>. Aoyama Hiroyuki thì nhận việc đạo diễn hình ảnh trong khi Nishida Tatsuzo đạo diễn các chuyển động<ref name="Locarno Summer Wars PDF">{{citechú thích web | title = Summer Wars | url = http://webfiles.pardo.ch/perm/3106/OC322552_P3106_130141.pdf | publisher = 62nd [[Locarno International Film Festival]] | format = PDF | accessdate = 2009-08-20}}</ref><ref name="AWN" />. Trong quá trình sản xuất, Sadamoto tạo ra thiết kế của Wabisuke dựa trên diễn viên [[Matsuda Yusaku]]<ref name="Clements" />. Aoyama đảm nhận việc dựng hình [[chuyển động vi tính]]<ref name="Clements" />. Digital Frontier đảm nhận việc thiết kế OZ và các avatar của nó<ref name="AWN" />. Takeshige Youji làm giám sát và đạo diễn nghệ thuật cho ''Summer Wars''<ref name="ANN Summer Wars Announcement"/>. Khi đến thăm Ueda, Hosoda đã nghĩ Takeshige người đã từng làm việc cho [[Ghibli]] lúc trước nên vẽ lại các ngôi nhà xây dựng theo phong cách truyền thống Nhật Bản để sử dụng cho bộ phim<ref name="AWN" />.Phim anime cũng có nói về tàu vũ trụ Hayabusa của Nhật Bản, Hosoda đưa chi tiết này vào để tôn vinh thành tựu của Nhật Bản trong việc thám hiểm không gian<ref name="Locarno Summer Wars PDF" />.
 
Bộ phim được công bố tại [[Hội chợ Anime Quốc tế Tokyo]] năm 2008<ref>{{citechú newsthích báo | title = TokiKake's Hosoda, ×××HOLiC's Mizushima Plan Films | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2008-03-28/tokikake-hosoda-xxxholic-mizushima-plan-films | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2008-03-28 | accessdate = 2009-08-14}}</ref>. Hosoda nhấn mạnh 80 thành viên của gia đình xuất hiện trong phim đều là nhân vật chính. Maruyama thì châm biếm rằng Hosoda từng luôn hứa sẽ chỉ có 2 nhân vật chính trong suốt 2 năm làm phim. ''Summer Wars'' là một trong kế hoạch chiến lược làm phim của Madhouse với việc tung ra một phim cho mỗi mùa. Tiếp nối việc phát hành là hai bộ phim [[Mai Mai Miracle]] và [[Yona Yona Penguin]] năm 2009 và [[REDLINE]] nửa đầu năm 2010<ref name="ANN Otakon 2009">{{citechú newsthích báo | last = Miller | first = Evan | title = Madhouse&nbsp;– Otakon 2009 | url = http://www.animenewsnetwork.com/convention/2009/otakon/madhouse | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-07-17 | accessdate = 2009-08-13}}</ref>.
 
== Phát hành ==
=== Quảng bá ===
''Summer Wars'' nhận được kỳ vọng rất cao trước khi phim được trình chiếu vì sự thành công của phim ''Toki o Kakeru Shōjo'' trước đó<ref name="ANN Otakon 2009" />. [[Kadokawa Shoten]] cũng đã tung ra đoạn phim giới thiệu nhằm thu hút sự chú ý của quốc tế cũng như những người hâm mộ trong nước<ref>{{citechú newsthích báo | title = Mamoru Hosoda's ''Summer Wars'' HD Teaser Trailer Streamed | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-04-08/mamoru-hosoda-summer-wars-hd-teaser-trailer-streamed | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-04-08 | accessdate = 2009-08-13}}</ref><ref>{{citechú newsthích báo | title = ''Summer Wars'' Trailer Streamed from ''TokiKake'' Director | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-06-16/summer-wars-trailer-streamed-from-tokikake-director | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-06-16 | accessdate = 2009-08-13}}</ref><ref>{{citechú newsthích báo | title = ''Summer Wars'' Anime Film's 1st Five Minutes Streamed | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-07-29/summer-wars-anime-film-1st-five-minutes-streamed | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-07-29 | accessdate = 2009-08-13}}</ref><ref name="ANN 5min Trailer">{{citechú newsthích báo | title = ''Summer Wars'' Film's 1st 5 Minutes Streamed on YouTube | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-07-31/summer-wars-film-1st-5-minutes-streamed-on-youtube | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-07-31 | accessdate = 2009-08-13}}</ref><ref>{{citechú newsthích báo | title = ''Haruhi Suzumiya'' #8–12 Streamed with English Subs | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-07-06/haruhi-suzumiya-no.8-12-streamed-with-english-subs | date = July 6, 2009 | publisher = [[Anime News Network]] | accessdate = 2009-08-13}}</ref>. Trước khi bộ phim phát hành Maruyama Masao tin rằng "Bộ phim hẳn đã phải khá nổi tiếng, vì số lượng đặt vé rất cao."<ref name="ANN Otakon 2009" />.
 
Sugimoto Iqura đã thực hiện chuyển thể manga của phim và đang trên tạp chí [[Young Ace]] của Kadokawa vào tháng 7 năm 2009<ref>{{citechú thích web | title = Kadokawa to Launch ''Young Ace'' Magazine with ''Eva'' in July (Update 2) | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-03-21/kadokawa-to-launch-young-ace-magazine-with-eva-in-july | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-03-21 | accessdate = 2009-08-13}}</ref>. Tập [[tankōbon]] đầu tiên của chuyển thể này phát hành vào ngày 10 tháng 8 xếp hạng thứ 23 trên bảng xếp hạng truyện tranh [[Oricon]] với 51.645 bản được tiêu thụ<ref>{{citechú thích web | title = サマーウォーズ (1) (角川コミックス・エース) | trans_title = Summer Wars (1) (Kadokawa Comics Ace) | url= http://www.amazon.co.jp/dp/404715296X/ | publisher = [[Amazon.com|Amazon.co.jp]] | language = Japanese | accessdate = 2009-08-20}}</ref><ref>{{citechú newsthích báo | title = Japanese Comic Ranking, August 10–16 | url= http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-08-19/japanese-comic-ranking-august-10-16 | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-08-19 | accessdate = 2009-08-20}}</ref>. Tập tankōbon thứ hai phát hành ngày 04 tháng 2 năm 2010 đứng hạng thứ 12 với 53.333 bản được bán<ref>{{citechú thích web | title = サマーウォーズ (2) (角川コミックス・エース 245–2) (コミック) | trans_title = Summer Wars (2) (Kadokawa Comics Ace) | url= http://www.amazon.co.jp/dp/404715377X | publisher = [[Amazon.com|Amazon.co.jp]] | language = Japanese | accessdate = 2010-03-11}}</ref><ref>{{citechú newsthích báo | title = Japanese Comic Ranking, February 1–7 (Updated) | url= http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-02-10/japanese-comic-ranking-february-1-7 | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2010-02-10 | accessdate = 2010-03-11}}</ref>. Một loạt manga ngoại truyện khác cũng đã đăng trên tạp chí [[Comp Ace]] vào tháng 7 năm 2009<ref>{{citechú newsthích báo | title = New ''Strike Witches'', ''Canaan'', ''Koihime Musō'' Manga to Launch | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-03-25/new-strike-witches-cannan-koihime-muso-manga-to-launch | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-03-25 | accessdate = 2009-08-13}}</ref>.
 
=== Trình chiếu và phát hành ===
''Summer Wars'' đã trình chiếu trong các rạp tại Nhật Bản vào ngày 01 tháng 8 năm 2009<ref name="ANN 5min Trailer" />. Phim được trình chiếu như màn mở đầu cho các sự kiện tại đêm [[liên hoan phim quốc tế thiếu nhi New York]] vào ngày 26 tháng 2 năm 2010 cùng với sự xuất hiện của đạo diễn [[Hosoda Mamoru]]. Hosoda đã trả lời câu hỏi của các khán giả thông qua [[thông dịch viên]]<ref>{{citechú thích web | title = NY Int'l Children's Film Fest to Host Director Hosoda | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-02-15/ny-intl-children-film-fest-to-host-director-hosoda | publisher = [[Anime News Network]] |date= 2010-02-15 | accessdate = 2010-03-11}}</ref>. Hosoda và nhóm làm phim sau đó cũng xuất hiện ở [[Viện Công nghệ Massachusetts]], trong Chương trình nghiên cứu và so sánh truyền thông của các nước vào ngày 01 tháng 3 năm 2010<ref>{{citechú thích web | title = MIT to Host Mamoru Hosoda, Free Summer Wars Screening | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-02-11/mit-to-host-mamoru-hosoda-free-summer-wars-screening | publisher = [[Anime News Network]] |date= 2010-02-11 | accessdate = 2010-03-11}}</ref>. Phim anime chiếu ra mắt khán giả tại [[Úc]] vào ngày 14 tháng 6 năm 2010 như một phần chương trình [[liên hoan phim Sydney]], bộ phim cũng được trình chiếu tại [[liên hoan phim IndieLisboa]], [[liên hoan phim quốc tế Melbourne]] vào ngày 08 tháng 8 năm 2010, [[liên hoan phim quốc tế Leeds]] vào ngày 20 tháng 11 năm 2010<ref>{{citechú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-11-10/ny-intl-children-film-fest-to-screen-summer-wars|title=NY Int'l Children Film Fest To Screen Summer Wars|publisher=[[Anime News Network]]|date= 2010-11-11|accessdate= 2010-11-11}}</ref>.
 
Phim sau đó đã được phân phối tại [[Hàn Quốc]] bởi ''CJ Entertainment'' từ ngày 12 tháng 8 năm 2009<ref name="HeraldBiz">{{citechú newsthích báo | last = Jeong | first = Ji-yeon | title = 수학천재소년의 '인류구원' 대장정 | trans_title = Journey of a Boy Mathematical Genius | url = http://www.heraldbiz.com/SITE/data/html_dir/2009/08/13/200908130259.asp | work = [[Herald Media|Herald Business]] | date = August 13, 2009 | language = Korean | accessdate = 2009-08-14 | archiveurl = http://www.webcitation.org/5jCMZwMxu | archivedate = 2009-08-21}}</ref>, [[Cathay Organisation]] đảm nhận việc phân phối tại [[Singapore]] từ ngày 25 tháng 2 năm 2010, [[Mighty Media]] phân phối tại [[Đài Loan]]<ref>{{citechú thích web | title = 《交響情人夢最終樂章 後篇》與《夏日大作戰》在台上映日延後&nbsp;– 巴哈姆特 | trans_title = The release date of "Nodame Cantabile: The Final Movement II" and "Summer Wars" are postponed in Taiwan. | url = http://gnn.gamer.com.tw/8/43678.html | publisher = Bahamut Game News Network | date = 2010-04-16 | language = Chinese | accessdate = 2010-04-25}}</ref> và [[Eurozoom]] phân phối tại [[Pháp]]<ref>{{citechú thích web|title=''Summer Wars'' • Un film de Mamoru Hosoda|url=http://www.eurozoom.fr/site/index.php?2010/06/09/72-summer-wars-un-film-de-mamoru-hosoda|publisher=Eurozoom|accessdate= 2010-11-01|month=2010-06-09}}</ref>, [[Funimation Entertainment]] phân phối tại [[Bắc Mỹ]]<ref>{{citechú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-07-30/funimation-adds-eva-2.0-hetalia-film-summer-wars|title=Funimation Adds Eva 2.0, Hetalia Film, Summer Wars|publisher= [[Anime News Network]]|date=2010-07-30}}</ref><ref>{{citeweb|last=Beveridge|first=Chris|url=http://www.mania.com/new-summer-wars-theatrical-dates-added_article_126745.html|title=New Summer Wars Theatrical Dates Added|date=2010-12-02|accessdate=2010-12-03}}</ref>.
 
== Đón nhận ==
=== Đánh giá ===
''Summer Wars'' đã nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình phim. Tính đến tháng 4 năm 2011, thì tại [[Rotten Tomatoes]] đã tổng hợp lại là có 76% các nhà phê bình đưa nhận xét tích cực với điểm trung bình là 7/10<ref name="RottenTomatoes">{{citechú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/summer-wars/|title=Summer Wars Movie Reviews|publisher=[[Flixster]]|work=[[Rotten Tomatoes]]|accessdate = 2011-04-08}}</ref>. Còn tại [[Metacritic]] thì tính đến tháng 2011 là có 63% đánh giá tích cực<ref>{{citechú thích web| title = Summer Wars reviews
|url=http://www.metacritic.com/movie/summer-wars|work=[[Metacritic]]|publisher=[[CBS Interactive]]|accessdate= 2011-01-21}}</ref>.
 
Mark Schilling của tờ báo [[The Japan Times]] đã đánh giá bộ phim là 5 trên 5 và đánh giá ''Summer Wars'' "Có chứa những yếu tố rất quen thuộc như các anh hùng rụt rè và hơi khác người đi cùng với nó là sự rực rỡ của trí tưởng tượng hiện đại và non nớt". Ông cũng nói rằng bộ phim cung cấp một cái nhìn xã hội về sự khác biệt giữa một "thế giới song song" và "thế giới kỹ thuật số". Ông ca ngợi Sadamoto, Aoyama và Nishida vì đã tạo ra "Những cảnh của cảnh tượng sống động và rực rỡ, các chuyển động lưu loát và ý tưởng sáng chế không đụng hàng, đã làm cho phim hoạt hình kỳ ảo có góc nhìn hồn nhiên và trẻ con"<ref name="Japan Times">{{citechú newsthích báo | last = Schilling | first = Mark | title = The future king of Japanese animation may be with us | url = http://search.japantimes.co.jp/cgi-bin/ff20090807a1.html | work = [[The Japan Times]] | date = 2009-08-07 | accessdate = 2009-08-13}}</ref>. Guillem Rosset đã bình luận về ''Summer Wars'' trên Twitch Film rằng "Hosoda là vị vua mới trong việc kể truỵên thông qua anime tại Nhật Bản và - rất có thể - là cả thế giới", Rosset ca ngợi và nói bộ phim "Đa dạng về chi tiết và cốt truỵên thật đẹp... nhín trông rất lộng lẫy"<ref name="Twitch Film Rosset">{{citechú thích newsbáo | last = Brown | first = Todd | title = Sitges 09: SUMMER WARS Review&nbsp;– Todd Brown | url = http://twitchfilm.net/reviews/2009/10/sitges-09-summer-wars-review-1.php | work = Twitch Film | date = 2009-10-12 | accessdate = 2009-10-13}}</ref>. Ông cũng đề cập rằng "Các nhân vật là một trong những điểm mạnh nhất của bộ phim" và cũng nhấn mạnh vào thế giới ảo OZ rằng "Madhouse đã cho suy nghĩ sáng tạo của mình ở đây trở nên hoang dã". Với đến các khía cạnh kỹ thuật, Rosset nói rằng "Hosada Mamoru xứng đáng với vị trí nhà làm phim hoạt hình hàng đầu tại Nhật Bản. Và thật tốt khi biết rằng khi Miyazaki nghỉ hưu (hy vọng sẽ không quá sớm) thì sẽ có người đi theo bước chân của ông."<ref name="Twitch Film Rosset"/>. Tờ [[Herald Media|Herald Business]] của Hàn Quốc thì nhận định rằng chủ hề kỳ ảo và hình ảnh tuyệt đẹp của bộ phim khác hẳn với các bộ phim khác của [[Hollywood]]<ref name="HeraldBiz" />.
 
Patrick W. Galbraith tại Otaku2.com đã so sánh thiết kế của OZ với tác phẩm nghệ thuật của Takashi Murakami với sự giống nhau là "Độ bằng phẳng,độ trơn và độ bóng của bề mặt" và sự khác nhau là "Chúng có hơi ấm và sống động, được hỗ trợ bằng sự tỉ mỉ đến từng chi tiết". Về nhân vật và cốt truỵên thì Galbraith viết "Cảnh gia đình lớn quây quần với nhau và nói chuyện trong bữa tối thật ấm áp và vui nhộn.", ông mô tả bộ phim như "Một cuốn sách hình sống động, một album ảnh gia đình cách đây vài thập kỷ.". Ông cũng ghi nhận phản ứng của khán giả với việc bán hết vé trong hai đêm liên tiếp khi bộ phim được công chiếu<ref name="Otaku2">{{citechú newsthích báo | last = Galbraith | first = Patrick | title = Otaku2 ''Summer Wars'' Review | url = http://www.otaku2.com/articleView.php?item=455 | work = Otaku2 | date = 2009-08-14 | accessdate =2009-10-17}}</ref>. Justin Sevakis tại [[Anime News Network]] đã đánh giá bộ phim là "A" với nhận xét "Thêm vài thập kỷ nữa tính từ bây giờ, Summer Wars vẫn sẽ được xem như là sự đánh dấu quan trọng cho sự xuất hiện chính thức của đạo diễn Hosoda Mamoru vào lĩnh vực hoạt hình.". Ông mô tả bộ phim là "Một sự pha trộn gần như hoàn hảo giữa xã hội và khoa học viễn tưởng, hiện tại và tương lai, chua chát và lạc quan", ông cũng nói bộ phim là "Đầy thực tế với cái nhìn xã hội một cách sâu sắc và sắc nét theo cách mà chúng ta đã không thấy trong các phim hoạt hình trong những năm gần đây.". Sevakis ca ngợi thiết kế nhân vật của Sadamoto Yoshiyuki và nhấn mạnh rằng các hình ảnh "Sắc nét và nhất quán một các tuỵêt vời"<ref>{{citechú thích web | title = ''Summer Wars'' Review&nbsp;– Anime News Network | url = http://www.animenewsnetwork.com/review/summer-wars | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-11-27 | accessdate = 2009-11-27}}</ref>. Có những điểm tương đồng được nhận thấy giữa các tác phẩm trước đây của Hosoda như Digimon Adventure: Our War Game và phim. Tạp chí Neo đã gọi ''Our War Game'' là "Mẫu thử nghiệm" của ''Summer Wars''<ref>{{citechú journalthích tạp chí |last=Osmond |first=Andrew |journal=Neo Magazine issue 82 |year=2011 |month=March |page=12}}</ref>.
 
Rachel Saltz tại [[The New York Times]] cũng đã đưa ra đánh giá tích cực về bộ phim. Saltz đánh giá cao các hình ảnh và chủ đề, so sánh chúng với đạo diễn [[Ozu Yasujirō]]<ref name="New York Times">{{citechú thích newsbáo | last = Saltz | first = Rachel | title = Movie Review&nbsp;– Summer Wars | url = http://movies.nytimes.com/2010/12/29/movies/29summer.html?ref=movies | work = [[The New York Times]] | date = 2010-12-28 | accessdate = 2011-01-05}}</ref>. Trong bài nhận xét của mình Peter Debruge đã nói về việc đạo diễn của Hosoda là "Ông đã thu hút sự chú ý của các khán giả tuổi teen khó chiều bằng cách lấy lấy ý tưởng của họ và làm chúng sống động như thật". Ông cũng ca ngợi các hình ảnh trong OZ<ref>{{citechú thích newsbáo|last = Debruge |first = Peter |title = Variety Reviews&nbsp;– Summer Wars |url=http://www.variety.com/review/VE1117942959?refcatid=31|work=[[Variety (magazine)|Variety]]|date=2010-06-20|accessdate = 2011-01-06}}</ref>. Peter Hartlaub tại [[San Francisco Chronicle]] đã khen phong cách của Hosoda là "Các kiểu nhân vật và các trận đánh sôi động được xuất hiện nhiều đủ để khiến cho sự yên bình ở thế giới thật trở thành một ước mơ". Ông cũng so sánh phong cách Hosoda với [[Miyazaki Hayao]] và [[Nintendo]]. Hartlaub phàn nàn rằng nhân vật của Kenji là "Hơi quá đà ngay từ đầu" và kết luận rằng bộ phim là "Loại phim vui nhộn và kỳ quặc mà bạn không thấy thường xuyên trong ngôi nhà nghệ thuật những năm gần đây."<ref name="San Francisco Chronicle">{{citechú thích newsbáo|last = Hartlaub | first = Peter | title = Summer Wars review&nbsp;– fun and quirky | url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/c/a/2010/12/24/DDJP1GSU98.DTL|work = [[San Francisco Chronicle]]| date = 2010-12-24 | accessdate = 2011-01-05}}</ref>. Ty Burr tại [[The Boston Globe]] đã đánh giá bộ phim 3 trên 4 sao. Ông nói rằng "Summer Wars hấp dẫn nhất là trong những khoảnh khắc yên lặng" và đánh giá cao cốt truyện do Okudera Satoko viết và cũng ca ngợi hình ảnh của OZ<ref>{{citechú thích newsbáo | last = Burr | first = Ty |title=Summer Wars&nbsp;– Hosoda's fanciful film straddles two worlds|url=http://www.boston.com/ae/movies/articles/2011/01/05/fanciful_summer_wars_straddles_two_worlds/|work=[[The Boston Globe]]| date = 2011-01-05 | accessdate = 2011-01-05}}</ref>. V.A. Musetto tại [[New York Post]] đã đánh giá bộ phim là 2 trên 4 sao và đánh giá bộ phim là "Tuyệt vời mặc dù vấn đề với cấu trúc của nó". Musetto phê bình về phần cốt truyện, ông nói rằng "Khoa học viễn tưởng là yếu tố có vẻ ngớ ngẩn hơn là tạo sự gây cấn."<ref>{{citechú thích web|last=Musetto | first = V. A.|title=Summer Wars|url=http://www.nypost.com/p/entertainment/movies/summer_wars_fy2bubm3XnqrUebcB4X2aK|work=[[New York Post]]|date = 2010-12-30 | accessdate = 2011-01-05}}</ref>. Nicolas Rapold tại [[The Village Voice]] đánh giá cao hình ảnh của bộ phim và nói rằng "Thật khó để diễn tả nhân vật thông qua lời nói trong những cảnh kịch tính cũng như trong những đoạn gây cấn"<ref> {{citechú thích newsbáo|last=Rapold|first=Nicolas|title=Summer Wars, the latest Japanime explosion|url=http://www.villagevoice.com/2010-12-29/film/summer-wars-the-latest-japanime-explosion/|work=[[The Village Voice]]|date=2010-12-29|accessdate= 2011-01-05}}</ref>.
 
=== Doanh số trình chiếu ===
Tại [[Nhật Bản]], ''Summer Wars'' có doanh thu đứng thứ 7 với doanh thu khoảng 1.338.772 $ từ 127 rạp chiếu phim trong tuần đầu công chiếu<ref name="ANN 5min Trailer" /><ref>{{citechú thích web | title = Japan Box Office: August 1–2, 2009 | url = http://www.boxofficemojo.com/intl/japan/?yr=2009&wk=31 | publisher = [[Box Office Mojo]] | accessdate = 2009-08-14}}</ref>, tổng cộng bộ phim có doanh thu 17.425.019 $ tại Nhật<ref name="bom">{{citechú thích web | title = Summer Wars (2009) | url = http://www.boxofficemojo.com/movies/intl/?id=_fSAMWZUSUMMERW01 | work = [[Box Office Mojo]] | publisher = [[Amazon.com]] | accessdate = 2010-11-25}}</ref>. Tại [[Hàn Quốc]], bộ phim đứng ở vị trí thứ 8 với doanh thu khoảng 369.156 $ từ 118 rạp chiếu phim trong tuần đầu<ref>{{citechú thích web | title = South Korea Box Office: August 14–16, 2009 | url = http://www.boxofficemojo.com/intl/korea/?yr=2009&wk=33&p=.htm | publisher = [[Box Office Mojo]] | accessdate = 2009-08-25}}</ref>, tổng cộng bộ phim có doanh thu khoảng 783.850 $ tại Hàn Quốc<ref name="bom" />. Tại [[Singapore]] bộ phim đứng thứ 17 trong tuần đầu tiên công chiếu với doanh thu 14.660 $ tại ba rạp<ref>{{citechú thích web | title = Singapore Box Office: February 25–28, 2010 | url = http://www.boxofficemojo.com/intl/singapore/?yr=2010&wk=9&p=.htm | publisher = [[Box Office Mojo]] | accessdate = March 11, 2010}}</ref>, tổng cộng bộ phim có doanh thu khoảng 29.785 $ tại Singapore<ref name="bom" />. Tính đến tháng 6 năm 2010, bộ phim đã thu về khoảng 18.353.560 $ trên toàn thế giới<ref name="bom" />. Trong thời gian trình chiếu hạn chế tại Hoa Kỳ bộ phim đã thu về khoảng 1.412 $ từ 76 rạp chiếu trong tuần đầu công chiếu, tổng cộng bộ phim có doanh thu khoảng 80.678 $<ref name="mojo">{{citechú thích web | url = http://boxofficemojo.com/movies/?id=summerwars.htm | title = Summer Wars (2010)| publisher = [[Amazon.com]] | work = [[Box Office Mojo]] | accessdate = 2011-03-02}}</ref>.
 
=== Doanh số phát hành ===
Bộ phim được phát hành tại Nhật Bản vào ngày 03 tháng 3 năm 2010 với phiên bản định dạng [[DVD]] và [[Blu-ray]]<ref>{{citechú thích web | title = Summer Wars (DVD) (Japan Version) | url = http://www.yesasia.com/us/summer-wars-dvd-japan-version/1021789222-0-0-0-en/info.html | publisher = [[YesAsia]] | accessdate = 2010-02-04}}</ref><ref>{{citechú thích web | title = Summer Wars (Blu-ray) (First Press Limited Edition) (Japan Version) | url = http://www.yesasia.com/us/summer-wars-blu-ray-first-press-limited-edition-japan-version/1021789237-0-0-0-en/info.html | publisher = [[YesAsia]] | accessdate = 2010-02-04}}</ref>. Trong tuần đầu tiên phát hành bộ phim đã trở thành phiên bản Blu-ray anime bán chạy nhất tại Nhật Bản với khoảng 54.000 bản được bán và vượt kỷ lục trước đó tạo bởi [[Evangelion: 1.0 You Are (Not) Alone]]<ref>{{citechú thích web|title=Summer Wars Tops Eva as #1 Anime BD in 1st-Week Sales|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-03-09/summers-wars-tops-eva-as-no.1-anime-bd-in-1st-week-sales|publisher=[[Anime News Network]]|date=2010-03-09|accessdate=2010-03-09}}</ref>. ''Summer Wars'' cũng đã đứng đầu bảng xếp hạng Oricon Animation DVD với 55.375 bản được bán ra trong tuần đầu tiên phát hành<ref>{{citechú thích web|title=Japan's Animation DVD Ranking, March 1–7|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-03-09/japan-animation-dvd-ranking-march-1-7|publisher=[[Anime News Network]]|date=2010-03-09|accessdate= 2010-03-11}}</ref>. Phiên bản Blu-ray của ''Summer Wars'' đã được Hiệp hội giải trí số Nhật Bản đề cử giải ''Sản phẩm tương tác hay nhất''<ref>{{citechú thích web|title=News: Laputa, Conan, Summer Wars Vie for Japan's BD Prizes|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2011-01-21/laputa-conan-summer-wars-vie-for-japan-bd-prizes|publisher=[[Anime News Network]]|date= 2011-01-21|accessdate= 2011-01-21}}</ref>.
 
Tại châu Âu, [[Kazé]] đã tiến hành việc phát hành phiên bản DVD và Blu-ray của bộ phim từ ngày 26 tháng 11 năm 2010<ref>{{citechú thích web | title = Manga to Release ''Summer Wars'', ''Kamui'' in United Kingdom (Updated) | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-01-05/manga-to-release-summer-wars-kamui-in-united-kingdom | publisher = [[Anime News Network]] | accessdate = 2010-01-16}}</ref>. [[Manga Entertainment]] đã đăng ký bản quyền phát hành tại Anh, [[Funimation Entertainment]] đăng ký bản quyền tại Bắc Mỹ<ref name="Oscar">{{citechú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-11-15/summer-wars-submitted-for-oscar-nominations |title=Summer Wars Submitted for Oscar Nominations |publisher=Anime News Network |date= 2010-11-15 |accessdate= 2010-11-16}}</ref>.
 
=== Danh hiệu và đề cử ===
''Summer Wars'' là phim hoạt hình Nhật Bản đầu tiên được đưa vào như một đối thủ cạnh tranh các giải thưởng trong [[Liên hoan phim quốc tế Locarno]] tại Thụy Sĩ<ref>{{citechú newsthích báo | last = Péron | first = Didier | title = Mondes en alerte à Locarno | url = http://www.liberation.fr/culture/0101585239-mondes-en-alerte-a-locarno | work = [[Libération]] | date = August 14, 2009 | language = French | accessdate = August 14, 2009}}</ref><ref name="Variety">{{citechú newsthích báo | last = Vivarelli | first = Nick | title = Fiscal crisis richens Locarno lineup | url = http://www.variety.com/article/VR1118006647.html?categoryid=3685&cs=1 | work = [[Variety (magazine)|Variety]] | date = 2009-07-29 | accessdate = 2009-08-15}}</ref> nơi mà nó đã được đề cử cho giải Báo Vàng năm 2009<ref name="LIFF Nomination">{{citechú newsthích báo | title = L'animation japonaise à l'honneur du festival du film de Locarno | url = http://www.lepoint.fr/culture/2009-08-06/l-animation-japonaise-a-l-honneur-du-festival-du-film-de-locarno/249/0/367098 | publisher = [[Le Point]] | agency = [[Agence France-Presse]] | date = 2009-08-05 | language = French | accessdate = 2009-08-13}}</ref>. Bộ phim ra mắt quốc tế tại lễ hội của liên hoan manga<ref name="Variety"/>. Mặc dù bộ phim không giành được danh hiệu trong một cuộc thi của các tờ báo Thụy Sĩ, nhưng tờ [[Tribune de Genève]] nói rằng "Đây là bộ phim tốt nhất chúng tôi có thể tìm thấy từ trước đến nay" và nhận xét bộ phim có thể sẽ chiến thắng trong các liên hoan phim<ref>{{citechú newsthích báo | last = Gavillet | first = Pascal | title = Le jury du 62e Festival de Locarno frôle l'académisme | url = http://www.tdg.ch/actu/culture/jury-62e-festival-locarno-frole-academisme-2009-08-16 | work = [[Tribune de Genève]] | date = 2009-08-17 | language = French | accessdate = 2009-08-20}}</ref>. Bộ phim được trình chiếu tại [[Liên hoan phim Sitges]] trong danh mục Oficial Fantàstic Panorama<ref>{{citechú newsthích báo | title = Sitges 09 announces its complete program and presents the spot | url = http://sitgesfilmfestival.com/eng/noticies/?id=1002953 | publisher = [[Sitges Film Festival]] | date = 2009-09-11 | accessdate = 2009-09-23}}</ref>, nơi mà nó đã giành được giải thưởng Gertie cho ''Phim hoạt hình xuất sắc nhất''<ref>{{citechú newsthích báo | title = Moon, Best Feature Film of Sitges 09 | url = http://sitgesfilmfestival.com/eng/noticies/?id=1002971 | publisher = [[Sitges Film Festival]] | date = 2009-10-11 | accessdate = 2009-10-13}}</ref>. ''Summer Wars'' đã nhận được danh hiệu cho sản phẩm truyền thông mới của [[Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản]] trong hội nghị hàng năm của [[Hiệp hội giải trí số]] vào ngày 24 tháng 10 năm 2009<ref>{{citechú thích web | title = ''Summer Wars'', KyoAni, Gundam Win Digital Content Awards | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-10-13/summer-wars-kyoani-gundam-win-digital-content-awards | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-10-13 | accessdate = 2009-10-13}}</ref>. ''Summer Wars'' cũng được đề cử giải ''Phim hoạt hình xuất sắc nhất'' tại lễ trao giải điện ảnh châu Á - Thái Bình Dương, dù vậy bô phim đã không giành chiến thắng<ref>{{citechú thích web | title = ''Summer Wars'', ''Sky Crawlers'', ''1st Squad'' Get Asia Pacific Screen Award Nods | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-10-12/summer-wars-sky-crawlers-1st-squad-get-asia-pacific-screen-award-nods | publisher = [[Anime News Network]] | date = 2009-10-12 | accessdate = 2009-10-12}}</ref><ref>{{citechú thích web | title = Asia Pacific Screen Awards 2009 Winners Announced | url = http://www.asiapacificscreenacademy.com/2009/11/2009-winners-annouced/ | publisher = Asia Pacific Screen Awards | date = 2009-11-26 | accessdate = 2011-06-03}}</ref>. Bộ phim được trao ''Giải thưởng lớn dành cho phim hoạt hình'' tại [[Liên hoan Nghệ thuật Truyền thông Nhật Bản]] lần thứ 13<ref>{{citechú thích web | title = ''Summer Wars'', ''Vinland Saga'' Win Media Arts Awards (Update 3) | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-12-03/summer-wars-vinland-saga-win-media-arts-awards | publisher = Anime News Network | date = 2009-12-03 | accessdate = 2009-12-23}}</ref><ref>{{citechú thích web | title = 第13回文化庁メディア芸術祭受賞作品を発表!(12/3) | url = http://media-arts.cocolog-nifty.com/map2009/2009/12/post-8e74.html | publisher = [[Japan Media Arts Festival]] | language = Japanese | date = 2009-12-03 | accessdate = 2009-12-23}}</ref>. ''Summer Wars'' đã thắng ''Giải thưởng Xuất sắc cho phim hoạt hình'' cùng với bốn bộ phim khác tại [[Lễ trao giải Viện Hàn lâm Nhật Bản]] lần thứ 33. Việc nhận ''Giải thưởng xuất sắc'' cũng có nghĩa là bộ phim được đề cử tranh ''Giải thưởng Phim hoạt hình của năm'' và bộ phim đã thắng giải này trong buổi lễ diễn ra ngày 05 tháng 3 năm 2010<ref name="Anime News Network">{{citechú thích web | title=Summer Wars Wins Japan Academy's Animation of the Year| url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-03-05/summer-wars-wins-japan-academy-animation-of-the-year | publisher=Anime News Network | date=2010-03-05 | accessdate=2010-03-06}}</ref><ref>{{citechú thích web | title = ''Eva 2.0'', ''Summer Wars'' Win Japan Academy Awards | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2009-12-22/eva-2.0-summer-wars-win-japan-academy-awards | publisher = Anime News Network | date = 2009-12-22 | accessdate = 2009-12-13}}</ref>. Bộ phim được trình chiếu tại [[Liên hoan phim quốc tế Berlin]] lần thứ 60 như một phần của chương trình Generation 14plus<ref>{{citechú thích web | title = ''Read or Die'' Team's ''Welcome to the Space Show'' at Berlin | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-01-14/read-or-die-team-welcome-to-the-space-show-at-berlin | publisher = Anime News Network | date = 2010-01-14 | accessdate = 2010-01-16}}</ref><ref>{{citechú thích web | title = Celebrating Difference&nbsp;– Generation Programme and Opening Films at Berlin | url = http://www.berlinale.de/en/presse/pressemitteilungen/alle/Alle-Detail_5555.html#5555 | publisher = [[Berlin International Film Festival]] | date = 2010-01-13 | accessdate = 2010-01-16}}</ref>. ''Summer Wars'' đã thắng ''Giải thưởng do Khán giả bình chọn'' cho ''Phim hoạt hình xuất sắc nhất'' tại [[Liên hoan phim quốc tế Anaheim]]. Funimation cùng với GKIDS đã đăng ký bộ phim cho việc tranh giải ''Phim hoạt hình xuất sắc nhất'' tại [[Giải Oscar lần thứ 83]]. Bộ phim là ứng viên thứ 14 cho danh hiệu đó<ref name="Oscar" /><ref>{{citechú thích web | title = Funimation to Submit ''Summer Wars'' for Oscar Nomination | url = http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-11-01/funimation-to-submit-summer-wars-for-oscar-nomination | publisher = Anime News Network | date = 2010-11-01 | accessdate = 2010-11-02 }}</ref><ref>{{citechú thích web | title=Your Daily Fix of Oscar: 10/25/10 | url=http://scottfeinberg.com/your-daily-fix-of-oscar-102510 | publisher=scottfeinberg.com|date=2010-10-25| accessdate= 2010-11-02}}</ref><ref name="Oscar" />. Hosoda nhận được một đề cử [[giải Annie]] cho ''Đạo diễn xuất sắc nhất''<ref>{{citechú thích web | title=38th Annual Annie Nominations | url=http://www.annieawards.org/consideration.html | publisher=Annie Awards|date=2010-12-06| accessdate= 2010-12-07}}</ref> và trở thành người Nhật thứ ba bên cạnh [[Miyazaki Hayao]] và nhà soạn nhạc Joe Hisaishi của Ghibli được đề cử giải Annie cá nhân kể từ năm 2004.
 
== Chú thích ==
Dòng 98:
* [http://www.mangauk.com/?p=christmas-in-august CHRISTMAS IN AUGUST&nbsp;– Jonathan Clements gets into the hidden meanings of Mamoru Hosoda's Summer Wars.]
 
[[Thể loại:Anime 2009]]
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
{{Liên kết bài chất lượng tốt|zh}}
 
[[Thể loại:Anime 2009]]
 
[[ca:Summer Wars]]